📖 Bước Đầu Học Phật

BDHP

❯

04.Từ điển

❯

Lakhumà

Lakhumà


Bài liên quan

  • Từ điển - Mục lục
  • 2.1 Chuyện Thiên Cung – Phẩm II - Cittalatà
      • Thư viện
      • Từ điển - Mục lục
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương I - Một Pháp - I. Phẩm Sắc
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương I - Một Pháp - II. Phẩm Đoạn Triền Cái
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương I - Một Pháp - III. Phẩm Khó Sử Dụng
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương I - Một Pháp - IV. Phẩm Không Ðiều Phục
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương I - Một Pháp - IX. Phẩm Phóng Dật
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương I - Một Pháp - V. Phẩm Ðặt Hướng và Trong Sáng
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương I - Một Pháp - VI. Phẩm Búng Ngón Tay
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương I - Một Pháp - VII. Phẩm Tinh Tấn
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương I - Một Pháp - VIII. Phẩm Làm Bạn Với Thiện
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương I - Một Pháp - X. Phẩm Phi Pháp
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương I - Một Pháp - XI. Phẩm Thứ Mười Một
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương I - Một Pháp - XII. Phẩm Vô Phạm
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương I - Một Pháp - XIII. Phẩm Một Người
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương I - Một Pháp - XIV. Phẩm Người Tối Thắng
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương I - Một Pháp - XIX. Phẩm Không Phóng Dật
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương I - Một Pháp - XV. Phẩm Không Thể Có Ðược
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương I - Một Pháp - XVI. Phẩm Một Pháp
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương I - Một Pháp - XVII. Phẩm Chủng Tử
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương I - Một Pháp - XVIII. Phẩm Makkhali
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương I - Một Pháp - XX. Phẩm Thiền Ðịnh
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương I - Một Pháp - XXI. Phẩm Thiền Ðịnh (2)
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương II - Hai Pháp - I. Phẩm Hình Phạt
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương II - Hai Pháp - II. Phẩm Tranh Luận
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương II - Hai Pháp - III. Phẩm Người Ngu
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương II - Hai Pháp - IV. Phẩm Tâm Thăng Bằng
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương II - Hai Pháp - IX. Phẩm Các Pháp
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương II - Hai Pháp - V. Phẩm Hội Chúng
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương II - Hai Pháp - VI. Phẩm Người
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương II - Hai Pháp - VII. Phẩm Lạc
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương II - Hai Pháp - VIII. Phẩm Tướng
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương II - Hai Pháp - X. Phẩm Kẻ Ngu
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương II - Hai Pháp - XI. Phẩm Các Hy Vọng
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương II - Hai Pháp - XII. Phẩm Hy Cầu
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương II - Hai Pháp - XIII. Phẩm Bố Thí
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương II - Hai Pháp - XIV. Phẩm Ðón Chào
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương II - Hai Pháp - XV. Phẩm Nhập Ðịnh
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương II - Hai Pháp - XVI. Phẩm Phẫn Nộ
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương II - Hai Pháp - XVII. Phẩm Thứ Mười Bảy
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương III - Ba Pháp - I. Phẩm Người Ngu
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương III - Ba Pháp - II. Phẩm Người Ðóng Xe
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương III - Ba Pháp - III. Phẩm Người
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương III - Ba Pháp - IV. Phẩm Sứ Giả Của Trời
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương III - Ba Pháp - IX. Phẩm Sa-Môn
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương III - Ba Pháp - V. Phẩm Nhỏ
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương III - Ba Pháp - VI. Phẩm Các [[Bà-la-môn]]
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương III - Ba Pháp - VII. Phẩm Lớn
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương III - Ba Pháp - VIII. Phẩm [[A[[Nanda]]
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương III - Ba Pháp - X. Phẩm Hạt Muối
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương III - Ba Pháp - XI. Phẩm Chánh Giác
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương III - Ba Pháp - XII. Phẩm Ðọa Xứ
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương III - Ba Pháp - XIII. Phẩm Kusinàra
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương III - Ba Pháp - XIV. Phẩm Kẻ Chiến Sĩ
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương III - Ba Pháp - XV. Phẩm Cát Tường
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương III - Ba Pháp - XVI. Phẩm Lõa Thể
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - I. Phẩm Bhandagana
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - II. Phẩm Hành
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - III. Phẩm Uruvelà
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - IV. Phẩm Bánh Xe
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - IX. Phẩm Không Có Rung Ðộng
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - V. Phẩm Rohitassa
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - VI. Phẩm Nguồn Sanh Phước
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - VII. Phẩm Nghiệp Công Ðức
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - VIII. Phẩm Không Hý Luận
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - X. Phẩm Asura ([[A-tu-la]])
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - XI. Phẩm Mây Mưa
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - XII. Phẩm Kesi
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - XIII. Phẩm Sợ Hãi
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - XIV. Phẩm [[Loài Người]]
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - XIX. Phẩm Chiến Sĩ
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - XV. Phẩm Ánh Sáng
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - XVI. Phẩm Các Căn
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - XVII. Phẩm Ðạo Hành
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - XVIII. Phẩm Tư Tâm Sở
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - XX. Ðại Phẩm
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - XXI. Phẩm [[Bậc chân nhân]]
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - XXII. Phẩm Ô Uế
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - XXIII. Phẩm Diệu Hạnh
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - XXIV. Phẩm Nghiệp
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - XXV. Phẩm Sợ Hãi Phạm Tội
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - XXVI. Phẩm [[Thắng trí]]
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - XXVII. Phẩm Nghiệp Ðạo
        • Kinh Tăng Chi Bộ - Chương IV - Bốn Pháp - XXVIII. Phẩm Tham
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương IX - Chín Pháp - I. Phẩm Chánh Giác
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương IX - Chín Pháp - II. Phẩm Tiếng Rống Con [[Sư tử]]
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương IX - Chín Pháp - III. Phẩm Chỗ Cư Trú Của Hữu Tình
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương IX - Chín Pháp - IV. Ðại Phẩm
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương IX - Chín Pháp - IX. Phẩm Bốn Như Ý Túc
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương IX - Chín Pháp - V. Phẩm Pancala
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương IX - Chín Pháp - VI. Phẩm An Ổn
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương IX - Chín Pháp - VII. Phẩm Niệm Xứ
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương IX - Chín Pháp - VIII. Phẩm Chánh Cần
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương IX - Chín Pháp - X. Phẩm Tham
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – I . Phẩm Sức Mạnh Hữu Học
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – II. Phẩm Sức Mạnh
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – III. Phẩm Năm Phần
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – IV . Phẩm Sumanà
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – IX. Phẩm [[Trưởng lão]]
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – V . Phẩm Vua Munda
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – VI . Phẩm Triền Cái
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – VII . Phẩm Tưởng
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – VIII. Phẩm Chiến Sĩ
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – X. Phẩm Kakudha
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – XI. Phẩm An Ổn Trú
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – XII. Phẩm Andhakavinda
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – XIII. Phẩm Bệnh
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – XIV. Phẩm Vua
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – XIX. Phẩm Rừng
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – XV. Phẩm Tikandaki
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – XVI. Phẩm Diệu Pháp
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – XVII. Phẩm Hiềm Hận
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – XVIII. Phẩm Nam [[Cư sĩ]]
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – XX. Phẩm [[Bà-la-môn]]
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – XXI. Phẩm [[Kimbila]]
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – XXII. Phẩm Mắng Nhiếc
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – XXIII. Phẩm Du Hành Dài
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – XXIV. Phẩm Trú Tại Chỗ
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – XXV. Phẩm Ác Hành
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương V – Năm Pháp – XXVI. Phẩm Cụ Túc Giới
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VI - Sáu Pháp - I. Phẩm Ðáng Ðược [[Cung kính]]
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VI - Sáu Pháp - II. Phẩm Cần Phải Nhớ
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VI - Sáu Pháp - III. Phẩm Trên Tất Cả
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VI - Sáu Pháp - IV. Phẩm [[Chư Thiên]]
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VI - Sáu Pháp - IX. Phẩm Mát Lạnh
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VI - Sáu Pháp - V. Phẩm Dhammika
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VI - Sáu Pháp - VI. Ðại Phẩm
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VI - Sáu Pháp - VII. Phẩm [[Chư Thiên]]
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VI - Sáu Pháp - VIII. Phẩm [[A-la-hán]]
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VI - Sáu Pháp - X. Phẩm Lợi Ích
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VI - Sáu Pháp - XI. Phẩm Ba Pháp
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VI - Sáu Pháp - XII. Phẩm Các Kinh Không Nhiếp Trong Phẩm
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VII - Bảy Pháp - I. Phẩm Tài Sản
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VII - Bảy Pháp - II. Phẩm Tùy Miên
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VII - Bảy Pháp - III. Phẩm Vajjì ( Bạt Kỳ)
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VII - Bảy Pháp - IV. Phẩm [[Chư Thiên]]
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VII - Bảy Pháp - IX. Phẩm Các Kinh Không Nhiếp
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VII - Bảy Pháp - V. Phẩm Ðại Tế Ðàn
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VII - Bảy Pháp - VI. Phẩm Không Tuyên Bố
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VII - Bảy Pháp - VII. Ðại Phẩm
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VII - Bảy Pháp - VIII. Phẩm Về Luật
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VIII - Tám Pháp - I. Phẩm Từ
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VIII - Tám Pháp - II. Phẩm Lớn
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VIII - Tám Pháp - III. Phẩm Gia Chủ
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VIII - Tám Pháp - IV. Phẩm Bố Thí
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VIII - Tám Pháp - IX. Phẩm Niệm
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VIII - Tám Pháp - V. Phẩm Ngày Trai Giới
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VIII - Tám Pháp - VI. Phẩm Gotamì
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VIII - Tám Pháp - VII. Phẩm Ðất Rung Ðộng
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VIII - Tám Pháp - VIII. Phẩm Song Ðôi
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương VIII - Tám Pháp - X. Tham Ái
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương X - Mười Pháp - I. Phẩm Lợi Ích
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương X - Mười Pháp - II. Phẩm Hộ Trì
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương X - Mười Pháp - III. Phẩm Lớn
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương X - Mười Pháp - IV. Phẩm Upàli Và [[A[[Nanda]]
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương X - Mười Pháp - IX. Phẩm [[Trưởng lão]]
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương X - Mười Pháp - V. Phẩm Mắng Nhiếc
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương X - Mười Pháp - VI. Phẩm Tâm Của Mình
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương X - Mười Pháp - VII. Phẩm Song Ðôi
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương X - Mười Pháp - VIII. Phẩm Ước Nguyện
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương X - Mười Pháp - X. Phẩm Nam [[Cư sĩ]]
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương X - Mười Pháp - XI. Phẩm Sa Môn Tưởng
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương X - Mười Pháp - XII. Phẩm Ði Xuống
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương X - Mười Pháp - XIII. Phẩm Thanh Tịnh
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương X - Mười Pháp - XIV. Phẩm Thiện Lương
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương X - Mười Pháp - XIX. Phẩm Thánh Ðạo
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương X - Mười Pháp - XV. Phẩm Thánh Ðạo
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương X - Mười Pháp - XVI. Phẩm Người
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương X - Mười Pháp - XVII. Phẩm Jànussoni
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương X - Mười Pháp - XVIII. Phẩm Thiện Lương
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương X - Mười Pháp - XX. Phẩm Các Hạng Người
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương X - Mười Pháp - XXI. Phẩm Thân Do Nghiệp Sanh
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương X - Mười Pháp - XXII. Không Có Ðầu Ðề
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương XI - Mười Một Pháp - I. Phẩm Y Chỉ
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương XI - Mười Một Pháp - II. Phẩm Tùy Niệm
        • Kinh Tăng Chi Bộ – Chương XI - Mười Một Pháp - III. Phẩm Ba : Tổng Kết
        • Kinh-Tang-Chi-Bo
        • [[Trưởng lão]] Ni Kệ - Phẩm I - Tập Một Kệ
        • [[Trưởng lão]] Ni Kệ - Phẩm II - Tập Hai Kệ
        • [[Trưởng lão]] Ni Kệ - Phẩm III - Tập Ba Kệ
        • [[Trưởng lão]] Ni Kệ - Phẩm IV - Tập Bốn Kệ
        • [[Trưởng lão]] Ni Kệ - Phẩm IX - Tập Chín Kệ
        • [[Trưởng lão]] Ni Kệ - Phẩm V - Tập Năm Kệ
        • [[Trưởng lão]] Ni Kệ - Phẩm VI - Tập Sáu Kệ
        • [[Trưởng lão]] Ni Kệ - Phẩm VII - Tập Bảy Kệ
        • [[Trưởng lão]] Ni Kệ - Phẩm VIII - Tập Tám Kệ
        • [[Trưởng lão]] Ni Kệ - Phẩm X - Tập Mười Kệ
        • [[Trưởng lão]] Ni Kệ - Phẩm XI - Tập Mười Hai Kệ
        • [[Trưởng lão]] Ni Kệ - Phẩm XII - Tập Mười Sáu Kệ
        • [[Trưởng lão]] Ni Kệ - Phẩm XIII - Tập Hai Mươi Kệ
        • [[Trưởng lão]] Ni Kệ - Phẩm XIV - Tập Ba Mươi Kệ
        • [[Trưởng lão]] Ni Kệ - Phẩm XV - Tập Bốn Mươi Kệ
        • [[Trưởng lão]] Ni Kệ - Phẩm XVI - Ðại Phẩm
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương I - Một Kệ - Phẩm Ba
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương I - Một Kệ - Phẩm Hai
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương I - Một Kệ - Phẩm Một
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương I – Một Kệ – Phẩm Bảy
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương I – Một Kệ – Phẩm Bốn
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương I – Một Kệ – Phẩm Chín
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương I – Một Kệ – Phẩm Mười
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương I – Một Kệ – Phẩm Mười Hai
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương I – Một Kệ – Phẩm Mười Một
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương I – Một Kệ – Phẩm Năm
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương I – Một Kệ – Phẩm Sáu
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương I – Một Kệ – Phẩm Tám
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương II – Hai Kệ – Phẩm Ba
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương II – Hai Kệ – Phẩm Bốn
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương II – Hai Kệ – Phẩm Hai
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương II – Hai Kệ – Phẩm Một
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương II – Hai Kệ – Phẩm Năm
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương III – Phẩm Ba Kệ
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương IV - Phẩm Bốn Kệ
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương IX - Phẩm Chín Kệ
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương V - Phẩm Năm Kệ
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương VI - Phẩm Sáu Kệ
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương VII - Phẩm Bảy Kệ
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương VIII - Phẩm Tám Kệ
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương X - Phẩm Mười Kệ
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương XI - Phẩm Mười Một Kệ
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương XII - Phẩm Mười Hai Kệ
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương XIII - Phẩm Mười Ba Kệ
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương XIV - Phẩm Mười Bốn Kệ
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương XIX - Phẩm Năm Mươi Kệ
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương XV - Phẩm Mười Lăm Kệ
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương XVI - Phẩm Hai Mươi Kệ
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương XVII - Phẩm Ba Mươi Kệ
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương XVIII - Phẩm Bốn Mươi Kệ
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương XX - Phẩm Sáu Mươi Kệ
        • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương XXI - Phẩm Bảy Mươi Mốt Kệ
        • 2.1 Chuyện Thiên Cung - Phẩm V - Đại xa
        • 2.1 Chuyện Thiên Cung - Phẩm VI - Pàyasi
        • 2.1 Chuyện Thiên Cung – Phẩm I.a - Lâu đài nữ giới
        • 2.1 Chuyện Thiên Cung – Phẩm I.b - Lâu đài nữ giới
        • 2.1 Chuyện Thiên Cung – Phẩm II - Cittalatà
        • 2.1 Chuyện Thiên Cung – Phẩm III - Pàricchattaka
        • 2.1 Chuyện Thiên Cung – Phẩm IV - Ðỏ sẫm
        • 2.1 Chuyện Thiên Cung – Phẩm VII - Sunikkhitta
        • 2.2 Chuyện [[Ngạ quỷ]] - Phẩm I - Phẩm Con Rắn
        • 2.2 Chuyện [[Ngạ quỷ]] - Phẩm II.a - Phẩm Ubbari
        • 2.2 Chuyện [[Ngạ quỷ]] - Phẩm II.b - Phẩm Ubbari (tiếp theo)
        • 2.2 Chuyện [[Ngạ quỷ]] - Phẩm III - Tiểu Phẩm
        • 2.2 Chuyện [[Ngạ quỷ]] - Phẩm IV.a - Ðại Phẩm
        • 2.2 Chuyện [[Ngạ quỷ]] - Phẩm IV.b - Ðại Phẩm (tiếp theo)
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (I) - Chương I - 01. PHẨM APANNAKA
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (I) - Chương I - 02. PHẨM GIỚI
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (I) - Chương I - 03. PHẨM KURUNGA
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (I) - Chương I - 04. PHẨM KULAVAKA
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (I) - Chương I - 05. PHẨM LỢI ÁI
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (I) - Chương I - 06. PHẨM ÀSIMSA
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (I) - Chương I - 07. PHẨM NỮ NHÂN
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (I) - Chương I - 08. PHẨM VARANA
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (I) - Chương I - 09. PHẨM APAYIMHA
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (I) - Chương I - 10. PHẨM LITTA
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (I) - Chương I - 11. PHẨM PAROSATA
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (I) - Chương I - 12. PHẨM HAMSA
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (II) - Chương I - Một bài kệ - 01. PHẨM KUSANÀLI
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (II) - Chương I - Một bài kệ - 02. PHẨM ASAMPADÀNA
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (II) - Chương I - Một bài kệ - 03. PHẨM KAKANTAKA
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (II) - Chương II - Hai bài kệ - 04. PHẨM DALHA
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (II) - Chương II - Hai bài kệ - 05. PHẨM SANTAHAVA
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (II) - Chương II - Hai bài kệ - 06. PHẨM THIỆN PHÁP
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (II) - Chương II - Hai bài kệ - 07. PHẨM [[Asadisa]]
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (II) - Chương II - Hai bài kệ - 08. PHẨM RUHAKA
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (II) - Chương II - Hai bài kệ - 09. PHẨM NATAMDAIHA
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (II) - Chương II - Hai bài kệ - 10. PHẨM BIRANATTHAMBHAKA
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (II) - Chương II - Hai bài kệ - 11. PHẨM KHÀSÀVA
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (II) - Chương II - Hai bài kệ - 12. PHẨM UPÀHANA
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (II) - Chương II - Hai bài kệ - 13. PHẨM SIGÀLA
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (II) - Chương III - 14. PHẨM SANKAPPA
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (II) - Chương III - 15. PHẨM KOSYA
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (III) - Chương III - Phẩm Ba Bài Kệ (tt 264-273)
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (III) - Chương III - Phẩm Ba Bài Kệ (tt 274-280)
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (III) - Chương III - Phẩm Ba Bài Kệ (tt 281-285)
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (III) - Chương III - Phẩm Ba Bài Kệ (tt 286-300)
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (III) - Chương IV - Phẩm Bốn Bài Kệ (tt 301-309)
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (III) - Chương IV - Phẩm Bốn Bài Kệ (tt 310-317)
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (III) - Chương IV - Phẩm Bốn Bài Kệ (tt 318-325)
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (III) - Chương IV - Phẩm Bốn Bài Kệ (tt 326-337)
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (III) - Chương IV - Phẩm Bốn Bài Kệ (tt 338-350)
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (III) - Chương V - Phẩm Năm Bài Kệ (tt 351-358)
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (III) - Chương V - Phẩm Năm Bài Kệ (tt 359-371)
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (III) - Chương VI - Phẩm Sáu Bài Kệ (tt 372-378)
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (III) - Chương VI - Phẩm Sáu Bài Kệ (tt 379-386)
        • Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (III) - Chương VI - Phẩm Sáu Bài Kệ (tt 387-395)
        • Kinh Pháp Cú - II. Phẩm Không Phóng Dật
        • Kinh Pháp Cú - III. Phẩm Tâm
        • Kinh Pháp Cú - IV. Phẩm Hoa
        • Kinh Pháp Cú - IX. Phẩm Ác
        • Kinh Pháp Cú - V. Phẩm Ngu
        • Kinh Pháp Cú - VI. Phẩm Hiền Trí
        • Kinh Pháp Cú - VII. Phẩm [[A-la-hán]]
        • Kinh Pháp Cú - VIII. Phẩm Ngàn
        • Kinh Pháp Cú - X. Phẩm Hình Phạt
        • Kinh Pháp Cú - XI. Phẩm Già
        • Kinh Pháp Cú - XII. Phẩm Tự Ngã
        • Kinh Pháp Cú - XIII. Phẩm [[Thế gian]]
        • Kinh Pháp Cú - XIV. Phẩm Phật Ðà
        • Kinh Pháp Cú - XV. Phẩm An Lạc
        • Kinh Pháp Cú – XIX. Phẩm Pháp Trụ
        • Kinh Pháp Cú – XVI. Phẩm Hỷ Ái
        • Kinh Pháp Cú – XVII. Phẩm Phẫn Nộ
        • Kinh Pháp Cú – XVIII. Phẩm Cấu Uế
        • Kinh Pháp Cú – XX. Phẩm Ðạo
        • Kinh Pháp Cú – XXI. Phẩm Tạp Lục
        • Kinh Pháp Cú – XXII. Phẩm Ðịa Ngục
        • Kinh Pháp Cú – XXIII. Phẩm Voi
        • Kinh Pháp Cú – XXIV. Phẩm Tham Ái
        • Kinh Pháp Cú – XXV. Phẩm Tỷ Kheo
        • Kinh Pháp Cú – XXVI. Phẩm [[Bà-la-môn]]
        • Kinh Phật Thuyết Như Vậy - Chương 1: Phẩm I
        • Kinh Phật Thuyết Như Vậy - Chương 1: Phẩm II
        • Kinh Phật Thuyết Như Vậy - Chương 1: Phẩm III
        • Kinh Phật Thuyết Như Vậy – Chương 2 - Phẩm I
        • Kinh Phật Thuyết Như Vậy – Chương 2 - Phẩm II
        • Kinh Phật Thuyết Như Vậy – Chương 3: Phẩm I
        • Kinh Phật Thuyết Như Vậy – Chương 3: Phẩm II
        • Kinh Phật Thuyết Như Vậy – Chương 3: Phẩm III
        • Kinh Phật Thuyết Như Vậy – Chương 3: Phẩm IV
        • Kinh Phật Thuyết Như Vậy – Chương 3: Phẩm V
        • Kinh Phật Thuyết Như Vậy – Chương 4: Phẩm I
        • Kinh Phật Tự Thuyết Udàna - Chương 1: Phẩm Bồ Ðề
        • Kinh Phật Tự Thuyết Udàna - Chương 2: Phẩm Mucalinda
        • Kinh Phật Tự Thuyết Udàna - Chương 3: Phẩm [[Nanda]]
        • Kinh Phật Tự Thuyết Udàna - Chương 4: Phẩm Meghiya
        • Kinh Phật Tự Thuyết Udàna - Chương 5: Phẩm [[Trưởng lão]] Sona
        • Kinh Phật Tự Thuyết Udàna - Chương 6: Phẩm Sanh Ra Ðã Mù
        • Kinh Phật Tự Thuyết Udàna - Chương 7: Phẩm Nhỏ
        • Kinh Phật Tự Thuyết Udàna - Chương 8: Phẩm Pàtaligàmiya
        • Kinh Tập - Chương 1 - Phẩm Rắn Uragavagga - (III) Kinh Con Tê Ngưu Một Sừng
        • Kinh Tập - Chương 1 - Phẩm Rắn Uragavagga - (IV) Kinh Bhàradvàja, Người Cày Ruộng
        • Kinh Tập - Chương 1 - Phẩm Rắn Uragavagga - (IX) Kinh Hemavata
        • Kinh Tập - Chương 1 - Phẩm Rắn Uragavagga - (V) Kinh Cunda
        • Kinh Tập - Chương 1 - Phẩm Rắn Uragavagga - (VI) Kinh Bại Vong
        • Kinh Tập - Chương 1 - Phẩm Rắn Uragavagga - (VII) Kinh Kẻ Bần Tiện (Vasalasuttam)
        • Kinh Tập - Chương 1 - Phẩm Rắn Uragavagga - (VIII) Kinh Từ Bi (Metta Sutta)
        • Kinh Tập - Chương 1 - Phẩm Rắn Uragavagga - (X) Kinh Alavaka
        • Kinh Tập - Chương 1 - Phẩm Rắn Uragavagga - (XI) Kinh Thắng Trận
        • Kinh Tập - Chương 1 - Phẩm Rắn Uragavagga - (XII) Kinh ẩn sĩ
        • Kinh Tập - Chương 1 - Phẩm Rắn Uragavagga - I và II. Kinh Rắn
        • Kinh Tập – Chương 2 – (I) Kinh Châu Báu (Ratana Sutta)
        • Kinh Tập – Chương 2 – (II) Kinh Hôi Thối (Amagandha)
        • Kinh Tập – Chương 2 – (III) Kinh Xấu Hổ
        • Kinh Tập – Chương 2 – (IV) Kinh Ðiềm Lành Lớn (Kinh Ðại [[Hạnh phúc]] - Mahamangala Sutta)
        • Kinh Tập – Chương 2 – (IX) Kinh Thế Nào là Giới
        • Kinh Tập – Chương 2 – (V) Kinh Sùciloma
        • Kinh Tập – Chương 2 – (VI) Kinh Hành [[Chánh pháp]]
        • Kinh Tập – Chương 2 – (VII) Kinh Pháp [[Bà-la-môn]]
        • Kinh Tập – Chương 2 – (VIII) Kinh Chiếc Thuyền
        • Kinh Tập – Chương 2 – (X) Kinh Ðứng Dậy
        • Kinh Tập – Chương 2 – (XI) Kinh Ràhula
        • Kinh Tập – Chương 2 – (XII) Kinh Vangìsa
        • Kinh Tập – Chương 2 – (XIII) Kinh Chánh xuất gia
        • Kinh Tập – Chương 2 – (XIV) Kinh Dhammika
        • Kinh Tập – Chương 3 - (I) Kinh Xuất Gia
        • Kinh Tập – Chương 3 - (II) Kinh [[Tinh cần]]
        • Kinh Tập – Chương 3 - (III) Kinh Khéo Thuyết
        • Kinh Tập – Chương 3 - (IV) Kinh Sundarika Bhàradvàja
        • Kinh Tập – Chương 3 - (V) Kinh Màgha
        • Kinh Tập – Chương 3 - (VI, VII) Kinh Sabhiya
        • Kinh Tập – Chương 3 - (VIII, IX) Kinh Mũi Tên
        • Kinh Tập – Chương 3 - (X) Kinh Kokàliya
        • Kinh Tập – Chương 3 - (XI) Kinh Nàlaka
        • Kinh Tập – Chương 3 - (XII) Kinh Hai Pháp Tuỳ Quán
        • Kinh Tập – Chương 4 – (I) Kinh về Dục
        • Kinh Tập – Chương 4 – (II) Kinh Hang Ðộng tám kệ
        • Kinh Tập – Chương 4 – (III) Kinh Sân Hận tám kệ
        • Kinh Tập – Chương 4 – (IV) Kinh Thanh Tịnh tám kệ
        • Kinh Tập – Chương 4 – (IX) Kinh Màgandiya
        • Kinh Tập – Chương 4 – (V) Kinh Tối Thắng tám kệ
        • Kinh Tập – Chương 4 – (VI) Kinh Già
        • Kinh Tập – Chương 4 – (VII) Kinh Tissametteyya
        • Kinh Tập – Chương 4 – (VIII) Kinh Pasùra
        • Kinh Tập – Chương 4 – (X) Kinh Trước khi bị hủy hoại
        • Kinh Tập – Chương 4 – (XI) Kinh Tranh luận
        • Kinh Tập – Chương 4 – (XII) Những vấn đề nhỏ bé
        • Kinh Tập – Chương 4 – (XIII) Những vấn đề to lớn
        • Kinh Tập – Chương 4 – (XIV) Kinh Tuvataka (Con đường mau chóng)
        • Kinh Tập – Chương 4 – (XV) Kinh Chấp trượng
        • Kinh Tập – Chương 4 – (XVI) Kinh [[Sàriputta]] ([[Xá-lợi-phất]])
        • Kinh Tập – Chương 5 - (I) Bài kệ mở đầu
        • Kinh Tập – Chương 5 - (II) Câu hỏi của thanh niên A-ji-ta
        • Kinh Tập – Chương 5 - (III) Các câu hỏi của thanh niên Tissametmeyya
        • Kinh Tập – Chương 5 - (IV) Câu hỏi của thanh niên Punnaka
        • Kinh Tập – Chương 5 - (IX) Các câu hỏi của thanh niên Hemaka
        • Kinh Tập – Chương 5 - (V) Câu hỏi của thanh niên Mettagu
        • Kinh Tập – Chương 5 - (VI) Câu hỏi của thanh niên Dhotaka
        • Kinh Tập – Chương 5 - (VII) Câu hỏi của thanh niên Upasiva
        • Kinh Tập – Chương 5 - (VIII) Các câu hỏi của thanh niên [[Nanda]]
        • Kinh Tập – Chương 5 - (X) Câu hỏi của thanh niên Todeyya
        • Kinh Tập – Chương 5 - (XI) Câu hỏi của thanh niên Kappa
        • Kinh Tập – Chương 5 - (XII) Câu hỏi của thanh niên Jatukanni
        • Kinh Tập – Chương 5 - (XIII) Câu hỏi của thanh niên Bhadràvudha
        • Kinh Tập – Chương 5 - (XIV) Câu hỏi của thanh niên Udaya
        • Kinh Tập – Chương 5 - (XV) Câu hỏi của thanh niên Posàla
        • Kinh Tập – Chương 5 - (XVI) Câu hỏi của thanh niên Mogharàja
        • Kinh Tập – Chương 5 - (XVII) Câu hỏi của thanh niên Pingiya
        • Kinh Tập – Chương 5 - (XVIII) Kết luận
        • Kinh tiểu bộ
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập IX - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (VI) - Chương XIX - Phẩm Sáu Mươi Bài Kệ
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập IX - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (VI) - Chương XVII - Phẩm Bốn Mươi Bài Kệ
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập IX - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (VI) - Chương XVIII - Phẩm Năm Mươi Bài Kệ
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập IX - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (VI) - Chương XX - Phẩm Bảy Mươi Bài Kệ
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập IX - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (VI) - Chương XXI - Phẩm Tám Mươi Bài Kệ
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập IX - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (VI) - Chương XXII - Đại Phẩm
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập VII - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (IV) - Chương IX - Phẩm Chín Bài Kệ
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập VII - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (IV) - Chương IX - Phẩm Chín Bài Kệ (tt 433 - 438)
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập VII - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (IV) - Chương VII - Phẩm bảy bài kệ
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập VII - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (IV) - Chương VII - Phẩm bảy bài kệ (tt 407 - 416)
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập VII - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (IV) - Chương VIII - Phẩm Tám Bài Kệ
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập VII - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (IV) - Chương VIII - Phẩm Tám Bài Kệ (tt 422 - 426)
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập VII - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (IV) - Chương X - Phẩm Mười Bài Kệ
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập VII - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (IV) - Chương X - Phẩm Mười Bài Kệ (tt 447- 454)
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập VII - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (IV) - Chương XI - Phẩm Mười Một Bài Kệ
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập VII - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (IV) - Chương XI - Phẩm Mười Một Bài Kệ (tt 460-463)
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập VII - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (IV) - Chương XII - Phẩm Mười Hai Bài Kệ
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập VII - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (IV) - Chương XII - Phẩm Mười Hai Bài Kệ (tt 468 - 473)
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập VIII - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (V) - Chương XIII - Phẩm Mười ba bài kệ
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập VIII - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (V) - Chương XIII - Phẩm Mười ba bài kệ (tiếp theo)
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập VIII - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (V) - Chương XIV - Tạp phẩm
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập VIII - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (V) - Chương XIV - Tạp phẩm (tiếp theo)
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập VIII - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (V) - Chương XV - Phẩm Hai Mươi Bài Kệ
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập VIII - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (V) - Chương XV - Phẩm Hai Mươi Bài Kệ (tiếp theo)
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập VIII - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (V) - Chương XVI - Phẩm Ba mươi bài kệ
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập VIII - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (V) - Chương XVI - Phẩm Ba mươi bài kệ (tiếp theo)
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập X - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (VII) - Chương XXII - Đại Phẩm (540)
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập X - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (VII) - Chương XXII - Đại Phẩm (541)
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập X - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (VII) - Chương XXII - Đại Phẩm (542)
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập X - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (VII) - Chương XXII - Đại Phẩm (543)
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập X - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (VII) - Chương XXII - Đại Phẩm (544)
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập X - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (VII) - Chương XXII - Đại Phẩm (545)
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập X - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (VII) - Chương XXII - Đại Phẩm (546)
        • Kinh Tiểu Bộ - Tập X - Chuyện [[Tiền thân]] Đức Phật (VII) - Chương XXII - Đại Phẩm (547)
        • Kinh Tiểu Tụng - I. [[Tam quy]]
        • Kinh Tiểu Tụng - II. Thập Giới (Dasasikkhàpada)
        • Kinh Tiểu Tụng - III. Ba Mươi Hai Phần (Dvattimsàkàra)
        • Kinh Tiểu Tụng - IV. Nam Tử Hỏi Ðạo (Kumàrapanha)
        • Kinh Tiểu Tụng - IX. Kinh Lòng Từ (Mettà Sutta)
        • Kinh Tiểu Tụng - V. Kinh Ðiềm Lành (Mangala Sutta)
        • Kinh Tiểu Tụng - VII. Kinh Ngoài Bức Tường (Tirokudda Sutta)
        • Kinh Tiểu Tụng - VIII. Kinh Bảo Tàng (Nidhikanda Sutta)
        • 1. Kinh Pháp môn căn bản (Quan trọng)
        • 2. Kinh Tất cả các lậu hoặc (Sabbàsava sutta)
        • 3. Kinh thừa tự Pháp (Dhammadàyàda sutta)
        • 4. Kinh Sợ hãi khiếp đảm (Bhayabherava sutta)
        • 5. Kinh Không uế nhiễm (Anangana sutta)
        • 6. Kinh Ước nguyện (Akankheyya sutta)
        • 7. Kinh Ví dụ tấm vải (Vatthùpama sutta)
        • 8. Kinh Ðoạn giảm (Sallekha sutta) (Quan trọng)
        • 9. Kinh Chánh [[Tri kiến]] (Sammàditthi sutta) (Quan trọng)
        • 10. Kinh Niệm xứ (Satipatthàna sutta)
        • 11. Tiểu kinh [[Sư tử]] hống (Cùlasìhanàda sutta)
        • 12. Ðại kinh [[Sư tử]] hống (Mahàsìhanàda sutta)
        • 13. Ðại kinh Khổ uẩn (Mahàdukkhakkhanda sutta)
        • 14. Tiểu kinh Khổ uẩn (Cùladukkhakkhanda sutta)
        • 15. Kinh Tư lượng (Anumàna sutta) (Quan trọng)
        • 16. Kinh Tâm hoang vu (Cetokhila sutta)
        • 17. Kinh Khu rừng (Vanapattha sutta)
        • 18. Kinh Mật hoàn (Madhupindika sutta)
        • 19. Kinh Song tầm (Dvedhàvitakka sutta)
        • 20. Kinh An trú tầm (Vtakkasanthàna sutta)
        • 21. Kinh Ví dụ cái cưa (Kakacùpama sutta) (Quan trọng)
        • 22. Kinh Ví dụ con rắn (Alagaddùpama sutta)
        • 23. Kinh Gò mối (Vammika sutta)
        • 24. Kinh Trạm xe (Rathavinìta sutta)
        • 25. Kinh Bẫy mồi (Nivàpa sutta)
        • 26. Kinh Thánh cầu (Ariyapariyesanà sutta)
        • 27. Tiểu kinh Dụ dấu chân voi (Cùlahatthipadopama sutta)
        • 28. Ðại kinh Dụ dấu chân voi (Mahàhatthipadopama sutta)
        • 29. Ðại kinh Thí dụ Lõi cây Mahasaropama-sutta
        • 30. Tiểu kinh Dụ lõi cây (Cùlasàropama sutta)
        • 31. Tiểu kinh Rừng sừng bò (Cùlagosinga sutta)
        • 32. Ðại kinh Rừng sừng bò (Mahàgosinga sutta)
        • 33. Ðại kinh Người chăn bò (Mahàgopàlaka sutta)
        • 34. Tiểu kinh Người chăn bò (Cùlagopàlaka sutta)
        • 35. Tiểu kinh Saccaka (Cùlasaccaka sutta)
        • 36. Ðại kinh Saccaka (Mahàsaccaka sutta)
        • 37. Tiểu kinh Ðoạn tận ái (Cùlatanhàsankhaya sutta)
        • 38. Ðại kinh Ðoạn tận ái (Mahàtanhàsankhaya sutta) (Quan trọng)
        • 39. Ðại kinh Xóm ngựa (Mahà-Assapura sutta)
        • 40. Tiểu kinh Xóm ngựa (Cùla-Assapura sutta)
        • 41. Kinh Sàleyyaka (Sàleyyaka sutta)
        • 42. Kinh Veranjaka (Veranjaka sutta)
        • 43. Ðại kinh Phương quảng (Mahàvedalla sutta)
        • 44. Tiểu kinh Phương quảng (Cùlavedalla sutta)
        • 45. Tiểu kinh Pháp hành (Cùladhammasamàdàna sutta)
        • 46. Ðại kinh Pháp hành (Mahàdhammasamàdàna sutta) (Quan trọng)
        • 47. Kinh Tư sát (Vìmamsaka sutta) (Quan trọng)
        • 48. Kinh [[Kosambi]]ya ([[Kosambi]]ya sutta)
        • 49. Kinh [[Phạm thiên]] cầu thỉnh (Brahmanimantanika sutta)
        • 50. Kinh Hàng ma (Màratajjanìya sutta)
        • 51. Kinh Kandaraka (Kandaraka sutta)
        • 52. Kinh Bát thành (Atthakanàgara sutta)
        • 53. Kinh Hữu học (Sekha sutta) (Quan trọng)
        • 54. Kinh Potaliya (Potaliya sutta)
        • 55. Kinh Jìvaka (Jìvaka sutta)
        • 56. Kinh Ưu-ba-ly (Upàli sutta)
        • 57. Kinh Hạnh con chó (Kukkuravatika sutta)
        • 58. Kinh Vương tử Vô Úy (Abhayaràjakumàra sutta) (Quan trọng)
        • 59. Kinh Nhiều [[Cảm thọ]] (Bahuvedanìya sutta)
        • 60. Kinh Không gì chuyển hướng (Apannaka sutta) (Quan trọng)
        • 61. Kinh Giáo giới [[La-hầu-la]] ở rừng Ambala ([[Ambalatthikà]] Ràhulovàda sutta)
        • 62. Ðại kinh Giáo giới [[La-hầu-la]] (Mahà Ràhulovàda sutta)
        • 63. Tiểu kinh Màlunkyà (Cula Màlunkyà sutta)
        • 64. Ðại kinh Màlunkyà (Mahà Màlunkyà sutta)
        • 65. Kinh Bhaddàli (Bhaddàli sutta)
        • 66. Kinh Ví dụ Con chim cáy (Latukikopama sutta) (Quan trọng)
        • 67. Kinh Càtumà (Càtumà sutta)
        • 68. Kinh Nalakapàna (Nalakapàna sutta)
        • 69. Kinh Gulisàni (Gulisàni sutta)
        • 70. Kinh Kìtàgiri (Kìtàgiri sutta)
        • 71. Kinh Dạy Vacchagotta về Tam Minh (Tevijjavacchagotta sutta)
        • 72. Kinh Dạy Vacchagotta về Lửa (Aggivacchagotta sutta)
        • 73. Ðại kinh Vaccaghotta (Mahàvacchagotta sutta)
        • 74. Kinh Trường Trảo (Dìghanakha sutta)
        • 75. Kinh Màgandiya (Màgandiya sutta)
        • 76. Kinh Sandaka (Sandaka sutta)
        • 77. Ðại kinh Sakuludàyi (Mahàsakuludàyin sutta)
        • 78. Kinh Samanamandikà (Samanamandikàputta sutta)
        • 79. Tiểu kinh Sakuludayi (Thiện sanh Ưu đà di) (Cùlasakuludàyi sutta)
        • 80. Kinh Vekhanassa (Vekhanassa sutta)
        • 81. Kinh Ghatìkàra (Ghatìkàra sutta)
        • 82. Kinh Ratthapàla (Ratthapàla sutta)
        • 83. Kinh Makhàdeva (Makhàdeva sutta)
        • 84. Kinh Madhurà (Madhurà sutta)
        • 85. Kinh Vương tử Bồ-đề (Bodhirajàkumàra sutta)
        • 86. Kinh Angulimàla (Angulimàla sutta)
        • 87. Kinh Ái sanh (Piyajàtika sutta)
        • 88. Kinh Bàhitika (Bàhitika sutta)
        • 89. Kinh Pháp trang nghiêm (Dhammacetiya sutta)
        • 90. Kinh Kannakatthala (Kannakatthala sutta)
        • 91. Kinh Brahmàyu (Brahmàyu sutta)
        • 92. Kinh Sela (Sela sutta)
        • 93. Kinh Assalàyana (Assalàyana sutta)
        • 94. Kinh Ghotamukha (Ghotamukha sutta)
        • 95. Kinh Cankì (Cankì sutta)
        • 96. Kinh Esukàrì (Esukàrì sutta)
        • 97. Kinh Dhànanjàni (Dhànanjàni sutta)
        • 98. Kinh Vàsettha (Vàsettha sutta)
        • 99. Kinh Subha (Subha sutta)
        • 100. Kinh Sangàrava (Sangàrava sutta)
        • 101. Kinh Devadaha (Devadaha sutta)
        • 102. Kinh Năm và Ba (Pancattaya sutta)
        • 103. Kinh Nghĩ như thế nào? (Kinti sutta) (Quan trọng)
        • 104. Kinh Làng Sama ([[Sàma]]gàma sutta)
        • 105. Kinh Thiện tinh (Sunakkhatta sutta)
        • 106. Kinh Bất động lợi ích (Anenjasappàya sutta)
        • 107. Kinh Ganaka Moggallàna (Ganakamoggallàna sutta)
        • 108. Kinh Gopaka Moggallàna (Gopakamoggallàna sutta)
        • 109. Ðại kinh Mãn nguyệt (Mahàpunnama sutta)
        • 110. Tiểu kinh Mãn nguyệt (Cùlapunnama sutta)
        • 111. Kinh Bất đoạn (Anupada sutta)
        • 112. Kinh Sáu Thanh tịnh (Chabbisodhana sutta)
        • 113. Kinh Chân nhân (Sappurisa sutta)
        • 114. Kinh Nên hành trì, không nên hành trì (Sevitabba-asevitabba sutta) (Quan trọng)
        • 115. Kinh Ða giới (Bahudhàtuka sutta)
        • 116. Kinh Thôn tiên (Isigili sutta)
        • 117. Ðại kinh Bốn mươi (Mahàcattàrìsaka sutta) (Quan trọng)
        • 118. Kinh Nhập tức, Xuất tức niệm (Kinh Quán niệm hơi thở) (Anàpànasati sutta)
        • 119. Kinh Thân hành niệm (Kàyagatàsati sutta) (Quan trọng)
        • 120. Kinh Hành sanh (Sankhàrupapatti sutta)
        • 121. Kinh Tiểu không (Cùlasunnata sutta)
        • 122. Kinh Ðại không (Mahàsunnata sutta) (Quan trọng)
        • 123. Kinh Hy hữu vị tằng hữu pháp (Acchariya-abbhùtadhamma sutta)
        • 124. Kinh Bạc-câu-la (Bakkula sutta)
        • 125. Kinh Ðiều ngự địa (Dantabhùmi sutta)
        • 126. Kinh Phù-di (Bhùmija sutta)
        • 127. Kinh A-na-luật (Anuruddha sutta)
        • 128. Kinh Tùy phiền não (Upakkilesa sutta) (Quan trọng)
        • 129. Kinh Hiền Ngu (Bàlapandita sutta)
        • 130. Kinh Thiên sứ (Devadùta sutta)
        • 131. Kinh Nhất dạ [[Hiền giả]] (Bhaddekaratta sutta)
        • 132. Kinh A-nan Nhất dạ [[Hiền giả]] ([[A[[Nanda]]bhaddekaratta sutta)
        • 133. Kinh Ðại Ca-chiên-diên Nhất dạ [[Hiền giả]] (Mahàkaccànabhaddekaratta sutta)
        • 134. Kinh Lomasakangiya Nhất dạ [[Hiền giả]] (Lomasakangiyabhaddekaratta sutta)
        • 135. Tiểu kinh Nghiệp phân biệt (Cùlakammavibhanga sutta) (Quan trọng)
        • 136. Ðại kinh Nghiệp phân biệt (Mahàkammavibhanga) (Quan trọng)
        • 137. Kinh Phân biệt sáu xứ (Salàyatanavibhanga sutta) (Quan trọng)
        • 138. Kinh Tổng thuyết và Biệt thuyết (Uddesavibhanga sutta)
        • 139. Kinh Vô tránh phân biệt (Aranavibhanga sutta) (Quan trọng)
        • 140. Kinh Giới phân biệt (Dhàtuvibhanga sutta)
        • 141. Kinh Phân biệt về Sự thật (Saccavibhanga sutta)
        • 142. Kinh Phân biệt [[Cúng dường]] (Dakkhinàvibhanga sutta)
        • 143. Kinh Giáo giới [[Cấp Cô Ðộc]] (Anàthapindikovàda sutta)
        • 144. Kinh Giáo giới Channa (Channovàda sutta)
        • 145. Kinh Giáo giới Phú-lâu-na (Punnovàda sutta)
        • 146. Kinh Giáo giới [[Nanda]]ka ([[Nanda]]kovàda sutta)
        • 147. Tiểu kinh Giáo giới [[La-hầu-la]] (Cùlaràhulovàda sutta)
        • 148. Kinh Sáu sáu (Chachakka sutta)
        • 149. Ðại kinh Sáu xứ (Mahàsalàyatanika sutta) (Quan trọng)
        • 150. Kinh Nói cho dân Nagaravinda (Nagaravindeyya sutta)
        • 151. Kinh [[Khất thực]] thanh tịnh (Pindapàtapàrisuddhi sutta)
        • 152. Kinh Căn tu tập (Indriyabhàvanà sutta)
        • Kinh Trung Bộ
        • 01. Kinh Phạm võng (Brahmajàla Sutta) (Quan trọng)
        • 02. Kinh Sa-môn quả ([[Sàma]]nna-Phala Sutta) (Quan trọng)
        • 03. Kinh A-ma-trú (Ambattha Sutta)
        • 04. Kinh Chủng Ðức (Sonadanda Sutta)
        • 05. Kinh Cứu-la-đàn-đầu (Kutadanta Sutta)
        • 06. Kinh Mahàli (Mahàli sutta)
        • 07. Kinh Jàliya (Jàliya sutta)
        • 08. Kinh [[Ca-diếp]] [[Sư tử]] hống (Kassapa-Sìhanàda sutta)
        • 9. Kinh Potthapàda (Bố-sá-bà-lâu) (Potthapàda sutta)
        • 10. Kinh Subha (Tu-bà) (Subha sutta)
        • 11. Kinh Kevaddha (Kiên Cố) (Kevaddha sutta)
        • 12. Kinh Lohicca (Lô-hi-gia) (Lohicca sutta)
        • 13. Kinh Tevijja (Tam minh) (Tevijja sutta)
        • 14. Kinh Ðại bổn (Mahàpadàna sutta)
        • 15. Kinh Ðại duyên (Mahànidàna sutta) (Quan trọng)
        • 16. Kinh Ðại Bát-[[Niết-bàn]] (Mahàparinibbàna sutta)
        • 17. Kinh Ðại Thiện Kiến vương (Mahàsudassana sutta)
        • 18. Kinh Xa-ni-sa (Janavasabha sutta)
        • 19. Kinh Ðại Ðiển Tôn (Mahàgovinda sutta)
        • 20. Kinh Ðại hội (Mahàsamaya sutta)
        • 21. Kinh Ðế-thích sở vấn ([[Sakka]]-panha sutta)
        • 22. Kinh Ðại Niệm xứ (Mahàsatipatthana sutta) (Quan trọng)
        • 23. Kinh Tệ-túc (Pàyàsi sutta) (Quan trọng)
        • 24. Kinh Ba-lê (Pàtika sutta)
        • 25. Kinh Ưu-đàm-bà-la [[Sư tử]] hống (Udumbarikà-Sìhanàda sutta)
        • 26. Kinh Chuyển luân Thánh vương [[Sư tử]] hống (Cakkavati-Sìhanàda sutta) (Quan trọng)
        • 27. Kinh Khởi thế nhân bổn (Agganna sutta)
        • 28. Kinh Tự hoan hỷ (Sampasàdanìya sutta) (Quan trọng)
        • 29. Kinh Thanh tịnh (Pàsàdika sutta) (Quan trọng)
        • 30. Kinh Tướng (Lakkhana sutta)
        • 31. Kinh Giáo thọ Thi-ca-la-việt (Sigàlovàda sutta) (Quan trọng)
        • 32. Kinh A-sá-nang-chi (Atànàtiya sutta)
        • 33. Kinh Phúng tụng (Sangìti sutta)
        • 34. Kinh Thập thượng (Dasuttara sutta)
        • Kinh Trường Bộ
        • Kinh Tương Ưng - Tập 1 - Thiên Có Kệ - Chương VIII - Tương Ưng [[Trưởng lão]] Vangìsa - I. Xuất Ly (S.i,185)
        • Kinh Tương Ưng - Tập 1 - Thiên Có Kệ - Chương VIII - Tương Ưng [[Trưởng lão]] Vangìsa - VII. Tự Tứ (S.i,190)
        • Kinh Tương Ưng - Tập 1 - Thiên Có Kệ - Chương VIII - Tương Ưng [[Trưởng lão]] Vangìsa - VIII. Một Ngàn và Nhiều Hơn (S.i,192)
        • Kinh Tương Ưng - Tập 1 - Thiên Có Kệ - Chương VIII - Tương Ưng [[Trưởng lão]] Vangìsa - X. Moggallàna: [[Mục-kiền-liên]] (S.i,194)
        • Kinh Tương Ưng - Tập 1 - Thiên Có Kệ - Chương VIII - Tương Ưng [[Trưởng lão]] Vangìsa - XI. Gaggarà (S,i,195)
        • Kinh Tương Ưng - Tập 1 - Thiên Có Kệ - Chương VIII - Tương Ưng [[Trưởng lão]] Vangìsa - XII. Vangìsa (S.i,196)
        • Kinh Tương Ưng - Tập 1 - Thiên Có Kệ - Chương X -Tương Ưng Dạ Xoa
        • Kinh Tương Ưng - Tập 1 - Thiên Có Kệ - Chương XI - Tương Ưng [[Sakka]] - I. Phẩm Thứ Nhất
        • Kinh Tương Ưng - Tập 1 - Thiên Có Kệ - Chương XI - Tương Ưng [[Sakka]] - II. Phẩm Thứ Hai
        • Kinh Tương Ưng - Tập 1 - Thiên Có Kệ - Chương XI - Tương Ưng [[Sakka]] - III. Phẩm Thứ Ba (hay [[Sakka]] Năm Kinh)
        • Kinh Tương Ưng - Tập 1 Thiên có kệ - Chương VII - Tương Ưng Bà La Môn - I. Phẩm [[A-la-hán]] Thứ Nhất
        • Kinh Tương Ưng - Tập 1 Thiên có kệ - Chương VII - Tương Ưng Bà La Môn - II. Phẩm [[Cư sĩ]]
        • Kinh Tương Ưng - Tập 1 Thiên Có Kệ - Chương VIII - Tương Ưng [[Trưởng lão]] Vangìsa - II. Bất lạc: Arati (S.i,186)
        • Kinh Tương Ưng - Tập 1 Thiên Có Kệ - Chương VIII - Tương Ưng [[Trưởng lão]] Vangìsa - IV. [[A[[Nanda]] (S.i,188)
        • Kinh Tương Ưng - Tập 1 Thiên Có Kệ - Chương VIII - Tương Ưng [[Trưởng lão]] Vangìsa - IX. Kondanna: Kiều-trần-như (S.i,193)
        • Kinh Tương Ưng - Tập 1 Thiên Có Kệ - Chương VIII - Tương Ưng [[Trưởng lão]] Vangìsa - V. Khéo Nói (S.i,188)
        • Kinh Tương Ưng - Tập 1 Thiên Có Kệ - Chương VIII - Tương Ưng [[Trưởng lão]] Vangìsa - VI. [[Sàriputta]] ([[Xá-lợi-phất]]) (S.i,189)
        • Kinh Tương Ưng - Tập I - Thiên Có Kệ - Chương IV - Tương Ưng Ác Ma - I. Phẩm Thứ Nhất
        • Kinh Tương Ưng - Tập I - Thiên Có Kệ - Chương IV - Tương Ưng Ác Ma -II. Phẩm Thứ Hai
        • Kinh Tương Ưng - Tập I - Thiên Có Kệ - Chương IV - Tương Ưng Ác Ma -III. Phẩm Thứ Ba (Thêm năm kinh)
        • Kinh Tương Ưng - Tập I - Thiên Có Kệ - Chương IX - Tương Ưng Rừng
        • Kinh Tương Ưng - Tập I - Thiên Có Kệ - Chương V - Tương Ưng Tỷ Kheo Ni
        • Kinh Tương Ưng - Tập I - Thiên Có Kệ - Chương VI - Tương Ưng [[Phạm thiên]] - I. Phẩm Thứ Nhất
        • Kinh Tương Ưng - Tập I - Thiên Có Kệ - Chương VI - Tương Ưng [[Phạm thiên]] - II. Phẩm Thứ Hai
        • Kinh Tương Ưng - Tập I - Thiên Có Kệ - Chương VIII - Tương Ưng [[Trưởng lão]] Vangìsa - III. Khinh Miệt Kẻ Ôn Hòa: Pessalà Atìmannanà (S.i,187)
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương I - Tương Ưng Nhân Duyên (a) - I. Phẩm Phật Ðà
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương I - Tương Ưng Nhân Duyên (a) - II. Phẩm Ðồ Ăn
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương I - Tương Ưng Nhân Duyên (a) - III. Phẩm Mười Lực
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương I - Tương Ưng Nhân Duyên (b) - IV. Phẩm Kalàra - Vị Sát Ðế Lỵ
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương I - Tương Ưng Nhân Duyên (b) - V. Phẩm Gia Chủ - Thứ Năm
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương I - Tương Ưng Nhân Duyên (b) - VI. Phẩm Cây
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương I - Tương Ưng Nhân Duyên (c) - IX. Trung Lược Phẩm
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương I - Tương Ưng Nhân Duyên (c) - VII. Ðại Phẩm Thứ Bảy
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương I - Tương Ưng Nhân Duyên (c) - VIII. Sa Môn, Bà La Môn: Phẩm Thứ Tám
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương II - Tương Ưng Minh Kiến
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương III - Tương Ưng Giới - I. Phẩm Sai Biệt
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương III - Tương Ưng Giới - II. Phẩm Thứ Hai
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương III - Tương Ưng Giới - III. Phẩm Nghiệp ÐạoThứ Ba
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương III - Tương Ưng Giới - IV. Phẩm Thứ Tư
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương IV - Tương Ưng Vô Thỉ (Anamatagga) - I. Phẩm Thứ Nhất
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương IV - Tương Ưng Vô Thỉ (Anamatagga) - II. Phẩm Thứ Hai (Quan trọng)
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương IX - Tương Ưng Thí Dụ
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương V - Tương Ưng Kassapa ([[Ca-diếp]])
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương VI - Tương Ưng Lợi Ðắc [[Cung kính]] - I. Phẩm Thứ Nhất
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương VI - Tương Ưng Lợi Ðắc [[Cung kính]] - II. Phẩm Thứ Hai
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương VI - Tương Ưng Lợi Ðắc [[Cung kính]] - III. Phẩm Thứ Ba
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương VI - Tương Ưng Lợi Ðắc [[Cung kính]] - IV. Phẩm Thứ Tư
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương VII - Tương Ưng Ràhula - I. Phẩm Thứ Nhất (Quan trọng)
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương VII - Tương Ưng Ràhula - II. Phẩm Thứ Hai (Quan trọng)
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương VIII - Tương Ưng Lakkhana - II. Phẩm Thứ Hai
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương VIII -Tương Ưng Lakkhana - I. Phẩm Thứ Nhất
        • Kinh Tương Ưng - Tập II - Thiên Nhân Duyên - Chương X - Tương Ưng Tỷ Kheo
        • Kinh Tương Ưng - Tập III - Thiên Uẩn - Chương I - Tương Ưng Uẩn (a) - A. Năm Mươi Kinh Căn Bản
        • Kinh Tương Ưng - Tập III - Thiên Uẩn - Chương I - Tương Ưng Uẩn (b)
        • Kinh Tương Ưng - Tập III - Thiên Uẩn - Chương I - Tương Ưng Uẩn (c) - B. Năm Mươi Kinh Ở Giữa
        • Kinh Tương Ưng - Tập III - Thiên Uẩn - Chương I - Tương Ưng Uẩn (d)
        • Kinh Tương Ưng - Tập III - Thiên Uẩn - Chương I - Tương Ưng Uẩn (e)
        • Kinh Tương Ưng - Tập III - Thiên Uẩn - Chương I - Tương Ưng Uẩn (f)
        • Kinh Tương Ưng - Tập III - Thiên Uẩn - Chương I - Tương Ưng Uẩn (g) - C. Năm Mươi Kinh Sau
        • Kinh Tương Ưng - Tập III - Thiên Uẩn - Chương II - Tương Ưng Ràdha
        • Kinh Tương Ưng - Tập III - Thiên Uẩn - Chương III - Tương Ưng Kiến
        • Kinh Tương Ưng - Tập III - Thiên Uẩn - Chương IV - Tương Ưng Nhập
        • Kinh Tương Ưng - Tập III - Thiên Uẩn - Chương IX - Tương Ưng Kim Xí Ðiểu
        • Kinh Tương Ưng - Tập III - Thiên Uẩn - Chương V - Tương Ưng Sanh
        • Kinh Tương Ưng - Tập III - Thiên Uẩn - Chương VI - Tương Ưng Phiền Não
        • Kinh Tương Ưng - Tập III - Thiên Uẩn - Chương VII - Tương Ưng [[Sàriputta]]
        • Kinh Tương Ưng - Tập III - Thiên Uẩn - Chương VIII - Tương Ưng Loài Rồng
        • Kinh Tương Ưng - Tập III - Thiên Uẩn - Chương X - Tương Ưng Càn Thát Bà
        • Kinh Tương Ưng - Tập III - Thiên Uẩn - Chương XI - Tương Ưng Thần Mây
        • Kinh Tương Ưng - Tập III - Thiên Uẩn - Chương XII - Tương Ưng Vacchagota
        • Kinh Tương Ưng - Tập III - Thiên Uẩn - Chương XIII - Tương Ưng Thiền
        • Kinh Tương Ưng - Tập IV - Thiên Sáu Xứ - Chương I - Tương Ưng Sáu Xứ (a) - Phần Một - Năm Mươi Kinh Thứ Nhất
        • Kinh Tương Ưng - Tập IV - Thiên Sáu Xứ - Chương I - Tương Ưng Sáu Xứ (b) - Phần Hai - Năm Mươi Kinh Thứ Hai
        • Kinh Tương Ưng - Tập IV - Thiên Sáu Xứ - Chương I - Tương Ưng Sáu Xứ (c)
        • Kinh Tương Ưng - Tập IV - Thiên Sáu Xứ - Chương I - Tương Ưng Sáu Xứ (d) - Phần Ba - Năm Mươi Kinh Thứ Ba
        • Kinh Tương Ưng - Tập IV - Thiên Sáu Xứ - Chương I - Tương Ưng Sáu Xứ (e)
        • Kinh Tương Ưng - Tập IV - Thiên Sáu Xứ - Chương I - Tương Ưng Sáu Xứ (f) - Phần Bốn - Năm Mươi Kinh Thứ Tư
        • Kinh Tương Ưng - Tập IV - Thiên Sáu Xứ - Chương I - Tương Ưng Sáu Xứ (g)
        • Kinh Tương Ưng - Tập IV - Thiên Sáu Xứ - Chương II - Tương Ưng Thọ
        • Kinh Tương Ưng - Tập IV - Thiên Sáu Xứ - Chương III - Tương Ưng Nữ Nhân - Phần Ba - Phẩm Các Sức Mạnh
        • Kinh Tương Ưng - Tập IV - Thiên Sáu Xứ - Chương III - Tương Ưng Nữ Nhân - Phần Hai - Phẩm Trung Lược
        • Kinh Tương Ưng - Tập IV - Thiên Sáu Xứ - Chương III - Tương Ưng Nữ Nhân - Phần Một - Phẩm Trung Lược
        • Kinh Tương Ưng - Tập IV - Thiên Sáu Xứ - Chương IV - Tương Ưng Jambukhàdaka
        • Kinh Tương Ưng - Tập IV - Thiên Sáu Xứ - Chương IX - Tương Ưng Vô Vi
        • Kinh Tương Ưng - Tập IV - Thiên Sáu Xứ - Chương V - Tương Ưng [[Sàma]]ndaka
        • Kinh Tương Ưng - Tập IV - Thiên Sáu Xứ - Chương VI - Tương Ưng Moggalàna
        • Kinh Tương Ưng - Tập IV - Thiên Sáu Xứ - Chương VII - Tương Ưng Tâm
        • Kinh Tương Ưng - Tập IV - Thiên Sáu Xứ - Chương VIII - Tương Ưng Thôn Trưởng
        • Kinh Tương Ưng - Tập IV - Thiên Sáu Xứ - Chương X - Tương Ưng Không Thuyết
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương I - Tương Ưng Ðạo (a)
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương I - Tương Ưng Ðạo (b)
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương II - Tương Ưng Giác Chi (a)
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương II - Tương Ưng Giác Chi (b)
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương III - Tương Ưng Niệm Xứ (a)
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương III - Tương Ưng Niệm Xứ (b)
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương IV - Tương Ưng Căn (a)
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương IV - Tương Ưng Căn (b)
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương IX - Tương Ưng Thiền
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương V - Tương Ưng Chánh Cần
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương VI - Tương Ưng Lực
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương VII - Tương Ưng Như Ý Túc
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương VIII - Tương Ưng Anuruddha
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương X - Tương Ưng Hơi Thở Vô, Hơi Thở Ra
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương XI - Tương Ưng [[Dự Lưu]] (a) - I. Phẩm Veludvàra
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương XI - Tương Ưng [[Dự Lưu]] (a) - II. Phẩm Một Ngàn, hay Vườn Vua
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương XI - Tương Ưng [[Dự Lưu]] (b) - III. Phẩm Saranàni
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương XI - Tương Ưng [[Dự Lưu]] (b) - IV. Phẩm Phước Ðức Sung Mãn
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương XI - Tương Ưng [[Dự Lưu]] (b) - V. Phẩm Phước Ðức Sung Mãn Với Kệ
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương XI - Tương Ưng [[Dự Lưu]] (b) - VI. Phẩm Với Trí Tuệ
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương XI - Tương Ưng [[Dự Lưu]] (b) - VII. Phẩm Ðại Trí Tuệ
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương XII - Tương Ưng Sự Thật (a) - I. Phẩm Ðịnh
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương XII - Tương Ưng Sự Thật (a) - II. Phẩm Chuyển Pháp Luân
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương XII - Tương Ưng Sự Thật (a) - III. Phẩm Kotigàma
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương XII - Tương Ưng Sự Thật (a) - IV. Phẩm Rừng [[Simsapà]]
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương XII - Tương Ưng Sự Thật (b) - IX. Phẩm Lúa Gạo Sống Rộng Thuyết
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương XII - Tương Ưng Sự Thật (b) - V. Phẩm Vực Thẳm
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương XII - Tương Ưng Sự Thật (b) - VI. Phẩm Chứng Ðạt
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương XII - Tương Ưng Sự Thật (b) - VII. Phẩm Bánh Xe Lược Thuyết
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương XII - Tương Ưng Sự Thật (b) - VIII. Phẩm Ít Người Từ Bỏ
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương XII - Tương Ưng Sự Thật (b) - X. Phẩm Chúng Sanh Nhiều Hơn
        • Kinh Tương Ưng - Tập V - Thiên Ðại Phẩm - Chương XII - Tương Ưng Sự Thật (b) - XI. Phẩm Năm [[Sanh thú]]
        • Kinh Tương Ưng Bộ - Samyutta Nikàya - tổng quan
        • Kinh Tương Ưng Bộ - Tập 1 - Thiên Có Kệ - Chương III - Tương Ưng [[Kosala]] - I. Phẩm Thứ Nhất
        • Kinh Tương Ưng Bộ - Tập 1 - Thiên Có Kệ - Chương III - Tương Ưng [[Kosala]] - II. Phẩm Thứ Hai
        • Kinh Tương Ưng Bộ - Tập 1 - Thiên Có Kệ - Chương III - Tương Ưng [[Kosala]] - III Phẩm Thứ Ba
        • Kinh Tương Ưng Bộ - Tập I - Thiên Có Kệ - Chương I - Tương Ưng [[Chư Thiên]] - I. Phẩm Cây Lau
        • Kinh Tương Ưng Bộ - Tập I - Thiên Có Kệ - Chương I - Tương Ưng [[Chư Thiên]] - II. Phẩm Vườn Hoan Hỷ
        • Kinh Tương Ưng Bộ - Tập I - Thiên Có Kệ - Chương I - Tương Ưng [[Chư Thiên]] - III. Phẩm Kiếm (S.I,13)
        • Kinh Tương Ưng Bộ - Tập I - Thiên Có Kệ - Chương I - Tương Ưng [[Chư Thiên]] - IV. Phẩm Quần Tiên
        • Kinh Tương Ưng Bộ - Tập I - Thiên Có Kệ - Chương I - Tương Ưng [[Chư Thiên]] - V. Phẩm Thiêu Cháy
        • Kinh Tương Ưng Bộ - Tập I - Thiên Có Kệ - Chương I - Tương Ưng [[Chư Thiên]] - VI. Phẩm Già
        • Kinh Tương Ưng Bộ - Tập I - Thiên Có Kệ - Chương I - Tương Ưng [[Chư Thiên]] - VII. Phẩm Thắng (S.i,39)
        • Kinh Tương Ưng Bộ - Tập I - Thiên Có Kệ - Chương I - Tương Ưng [[Chư Thiên]] - VIII. Phẩm Ðoạn (S.i,41)
        • Kinh Tương Ưng Bộ - Tập I - Thiên Có Kệ - Chương II - Tương Ưng Thiên Tử - I. Phẩm Thứ Nhất (S.i,46)
        • Kinh Tương Ưng Bộ - Tập I - Thiên Có Kệ - Chương II - Tương Ưng Thiên Tử - III. Phẩm Các Ngoại Ðạo (S.i,56)
        • Kinh Tương Ưng Bộ - Tập I - Thiên Có Kệ - Chương II - Tương Ưng Thiên Tử - Phẩm II [[Cấp Cô Ðộc]] (S.i,51)
        • Kinh-Tuong-Ung-Bo
      • [[Chánh niệm]], tỉnh giác là gì?
      • [[Chánh pháp]] của Phật [[Gotama]] làm rõ bóng tối cuộc đời
      • [[Chánh pháp]] là gì?
      • [[Chánh pháp]] thiết thực hiện tại được giảng
      • [[Chư Thiên]] chưa [[Giải thoát]] vì còn phóng dật
      • [[Chư Thiên]] là có thật (Quan trọng)
      • [[Chư Thiên]] thường hỏi Phật những gì
      • [[Công đức]] lớn khi thực hành thân hành niệm (Quan trọng)
      • [[Cư sĩ]] vẫn có thể [[Chứng đắc]]
      • [[Cúng dường]] không có [[Công đức]]
      • [[Giữ giới]] luật đoạn diệt dục tưởng sẽ [[Chứng đắc]]
      • [[Giữ giới]] và nhận bố thí đúng pháp
      • [[Gotama]] biết tâm người khác thay đổi như thế nào
      • [[Gotama]] là ai?
      • [[Gotama]] và pháp môn (Quan trọng)
      • [[Hạnh phúc]] do 4 thiền định đem lại
      • [[Khất thực]] đúng [[Chánh pháp]]
      • [[Loài Người]] cần lưu tâm
      • [[Như lý tác ý]] đoạn trừ Tham, Sân, Si
      • [[Thần lực]] của Phật [[Gotama]]
      • [[Thuyết pháp]] có ích khi biết rõ đối tượng
      • [[Trưởng lão]] là gì?
      • [[Trưởng lão]] Tăng Kệ - Chương VII - Phẩm Bảy Kệ
      • 1 [[Cư sĩ]] đúng nghĩa (Quan trọng)
      • 1 A la hán tiêu biểu
      • 1 buổi nói chuyện tiêu biểu của đệ tử Phật
      • 1 cách xử lý vấn đề tiêu biểu trong đời sống xuất gia
      • 1 lãng tử thành A la hán
      • 1 người thầy gương mẫu
      • 1 người trẻ xuất gia tiêu biểu
      • 1 nhân tài Bà la môn tiêu biểu
      • 1 số hạng người cần biết
      • 1 vài mô tả về cuộc sống vua chúa thời Phật tại thế
      • 2 bữa ăn [[Cúng dường]] quan trọng
      • 2 hạng người đáng được [[Cúng dường]]
      • 2 loại mong cầu
      • 2 loại nhóm cộng đồng
      • 2 phương diện cần phải tìm hiểu (Quan trọng)
      • 2 quả báo trong hiện tại
      • 2 vấn đề bệnh thân và tâm
      • 3 bổn phận cơ bản
      • 3 căn bản của thiện và bất thiện
      • 3 căn bản làm phước
      • 3 con đường tắt hướng đến an lạc
      • 3 điều người xuất gia cần phải học (Quan trọng)
      • 3 hạng con trong 1 gia đình
      • 3 hạng người mang lại [[Hạnh phúc]]
      • 3 hạng người như mưa
      • 3 hạng người tu khổ hạnh
      • 3 Hoa hậu bất ngờ xuống tóc đi tu
      • 3 loại đệ tử đáng bị quở trách
      • 3 loại thần thông quan trọng
      • 3 loại thầy đáng bị quở trách
      • 3 nguyên do đau khổ cốt lõi ở đời
      • 3 nhân duyên khiến nghiệp khởi lên
      • 3 niềm tin tối thượng
      • 3 pháp làm người bất an
      • 3 pháp thần thông và sự nguy hiểm của biến hóa thần thông
      • 3 pháp thực hành [[Giải thoát]] ngay hiện tại
      • 3 tánh kiêu mạn cần bỏ
      • 3 thường trú luận nhờ nhất tâm
      • 3 trường hợp nên khen 1 học trò
      • 3 trường hợp nên khen 1 vị thầy
      • 3 vị Đạo sư đáng bị chỉ trích
      • 4 bài học quan trọng của người xuất gia
      • 4 biểu hiện của người [[Chứng đắc]] A la hán
      • 4 đại giáo pháp quan trọng và cách học pháp
      • 4 điều các gia đình nên tránh
      • 4 điều cơ bản về thế giới và lí do xuất gia
      • 4 điều không thể nghĩ đến được
      • 4 điều Như Lai không che đậy
      • 4 điều sợ hãi con người cần lưu ý
      • 4 điều sợ hãi đối với người lội nước
      • 4 hạng người cơ bản ở đời (Quan trọng)
      • 4 hạng người có mặt ở trên đời
      • 4 hạng người hiền thiện
      • 4 hạng người hướng đến [[Giải thoát]]
      • 4 hạng người không được xem là bạn
      • 4 hạng người xuất gia
      • 4 hình thức niết bàn
      • 4 lí do của kẻ phá hòa hợp Tăng
      • 4 lí do không làm ác nghiệp
      • 4 loại [[Cúng dường]] thanh tịnh
      • 4 loại bạn chân thật
      • 4 loại bệnh cho người xuất gia
      • 4 loại đạo hạnh
      • 4 loại giảng dạy
      • 4 loại hào quang
      • 4 loại kiến định
      • 4 loại ký tâm
      • 4 loại nghiệp đen trắng
      • 4 loại người nên được xây tháp
      • 4 loại nhập thai
      • 4 loại pháp hành để tu tập
      • 4 loại sống chung
      • 4 loại thời gian (Quan trọng)
      • 4 loại thức ăn cho các loài hữu tình (Quan trọng)
      • 4 loại trẻ tuổi không nên khinh thường
      • 4 nghiệp gây phiền não
      • 4 nguồn sanh phước
      • 4 nguyên nhân đưa đến thất bại cho sự thành tựu vô thượng trí đức (Quan trọng)
      • 4 nơi cần xúc động
      • 4 pháp cần phải chứng ngộ (Quan trọng)
      • 4 pháp hành của người có trí
      • 4 pháp hành của người vô trí
      • 4 pháp vô sở úy
      • 4 sự an ủi của con người (Quan trọng)
      • 4 sự cần né tránh
      • 4 sự sanh khởi trong một đời sống mới
      • 4 sự suy vong ở đời
      • 4 Thánh tích cần chiêm ngưỡng và tôn kính
      • 4 thanh tịnh thí vật
      • 4 trường hợp do khen ngợi không được xem là bạn
      • 4 trường hợp do nói hay không được xem là bạn
      • 4 trường hợp do tiêu xài xa xỉ không được xem là bạn
      • 4 trường hợp không được xem là bạn
      • 4 trường hợp thường xảy ra ở đời
      • 4 vấn đề liên quan đến giới luật (Quan trọng)
      • 4 vô lượng kiếp
      • 5 [[Sanh thú]] và niết bàn
      • 5 biểu hiện 1 nam [[Cư sĩ]] tiêu biểu
      • 5 cách bố thí chính đáng
      • 5 cách cha mẹ thương con
      • 5 cách học trò phụng dưỡng thầy cô
      • 5 cách người chồng đối xử với vợ
      • 5 cách người con phụng dưỡng cha mẹ
      • 5 cách người thầy dạy học trò
      • 5 cách người vợ đối xử với chồng
      • 5 cách ứng xử của người làm chủ
      • 5 cách ứng xử của người Phật tử
      • 5 cách ứng xử của người xuất gia với Phật tử
      • 5 cách ứng xử của nhân viên
      • 5 cách ứng xử với bạn bè
      • 5 cám dỗ của con người
      • 5 châu báu khó tìm được ở đời
      • 5 chướng ngại của đời người
      • 5 chướng ngại làm yếu ớt trí tuệ
      • 5 đặc điểm chính của đời sống Như Lai
      • 5 đặc điểm nói chuyện hợp lý
      • 5 điều gia tăng tuổi thọ
      • 5 điều giúp đưa đến sự [[Giải thoát]]
      • 5 điều khó trừ khử
      • 5 điều khó và dễ đối với phụ nữ
      • 5 điều kiện để [[Thuyết pháp]]
      • 5 điều kiện thuận lợi để tu tập
      • 5 điều lợi ích cho người [[Giữ giới]]
      • 5 điều người xuất gia cần học tập
      • 5 giới đưa đến xuất ly
      • 5 hạng chiến sĩ
      • 5 hạng người sẽ [[Giải thoát]] sau khi chết
      • 5 lí do để gầy dựng tài sản
      • 5 lí do gia đình thích có con trai
      • 5 loại bạn xuất gia
      • 5 loại chủng tử ở đời (Quan trọng)
      • 5 loại ngôn ngữ khi nói chuyện giao tiếp (Quan trọng)
      • 5 loại người ban đêm ngủ ít thức nhiều
      • 5 loại sợ hãi con người thường gặp
      • 5 lợi ích của bố thí
      • 5 lợi ích của cháo
      • 5 lợi ích của ngủ đúng [[Chánh niệm]]
      • 5 lợi ích của người có lòng tin
      • 5 lợi ích do nghe Pháp và luận Pháp đúng thời
      • 5 lợi ích khi bố thí bữa ăn
      • 5 lợi ích khi sống [[Giữ giới]]
      • 5 nghề nghiệp không nên làm
      • 5 nguy hại với người [[Thuyết pháp]] với giọng ca kéo dài
      • 5 nguy hiểm cho người phá giới
      • 5 pháp cơ bản đệ tử Như Lai [[Cung kính]] tôn trọng và sống nương tựa (Quan trọng)
      • 5 pháp tu tưởng
      • 5 sự kiện cần phải quan sát
      • 5 sự nguy hiểm khi sống phạm giới
      • 5 tâm phiền não cần cắt đứt
      • 5 thời điểm bố thí hợp lý
      • 5 thời điểm cần tinh tấn tu tập
      • 5 tội lỗi lớn
      • 5 tổn thất lớn của con người
      • 5 trường hợp gia đình gặp người xuất gia có [[Công đức]]
      • 6 cách sống hòa hợp
      • 6 lí do tài sản hao hụt
      • 6 loại thần thông cơ bản do tu hành mà có
      • 6 loại tranh chấp căn bản
      • 6 nguy hiểm do đam mê cờ bạc
      • 6 nguy hiểm do đi lại không hợp thời
      • 6 nguy hiểm do gần người không thiện
      • 6 nguy hiểm do rượu gây ra
      • 6 nguy hiểm do thói quen lười biếng
      • 6 nguy hiểm khi la cà đình đám hý viện
      • 6 pháp giúp người không thối đọa
      • 6 pháp người xuất gia cần phải ghi nhớ
      • 6 pháp sống [[Hạnh phúc]] (Quan trọng)
      • 06-nhu-lai-luc-cua-nhu-lai
      • 7 biểu hiện của người bạn chân chính
      • 7 cách xử lý vấn đề tranh luận
      • 7 dấu hiệu của gia đình không nên đến
      • 7 điều người tu sĩ cần biết
      • 7 diệu pháp mà Thánh đệ tử cần có (Quan trọng)
      • 7 điều thường thấy ở người sân hận
      • 7 hạng người sống trên đời
      • 7 hạng người ví dụ như nước
      • 7 loại [[Cúng dường]] cho Tăng chúng
      • 7 loại tài sản
      • 7 loại thức trú ở các thân khác nhau
      • 7 loại tưởng cần tu tập
      • 7 lời thề nguyện chân chính
      • 7 pháp dẫn đến diệt thọ, tưởng, giới
      • 7 pháp đoạn trừ lậu hoặc
      • 7 pháp giúp 1 cộng đồng lớn mạnh
      • 7 pháp giúp Tăng đoàn lớn mạnh
      • 7 pháp tu tập để đạt chánh định
      • 7 pháp tu tập trở nên mạnh mẽ
      • 7 phương pháp đoạn trừ khổ đau cốt lõi (Quan trọng)
      • 8 [[Chứng đắc]]
      • 8 [[Giải thoát]]
      • 8 bố thí chân chánh
      • 8 căn cứ để biếng nhác và siêng năng
      • 8 cấu uế (Quan trọng)
      • 8 đặc điểm nói chuyện tiêu biểu
      • 8 điều người ăn trộm bị diệt vong
      • 8 đức tính của 1 nhà lãnh đạo cúng tế theo cách Bà la môn
      • 8 hội chúng
      • 8 lí do bố thí
      • 8 lí do khiến thế giới chấn động
      • 8 nguồn [[Công đức]]
      • 8 nguyên nhân [[Chứng đắc]] nhờ tu trí tuệ (Quan trọng)
      • 8 nguyên nhân tổn hại các gia đình
      • 8 pháp cần từ bỏ đối với người xuất gia
      • 8 pháp như thật của Như Lai
      • 8 sức mạnh của các đối tượng
      • 8 thọ sanh do bố thí
      • 9 hạng người
      • 9 nơi cư trú của loài hữu tình
      • 10 đặc tính của người hộ trì pháp chân chính
      • 10 điều không nên vội tin (Quan trọng)
      • 10 điều thiện và 10 điều bất thiện
      • 10 điều thường liên hệ đến thân
      • 10 đức tính của [[Trưởng lão]]
      • 10 đức tính đáng được [[Đảnh lễ]]
      • 10 hạng người có mặt hiện hữu ở đời
      • 10 loại tu sĩ
      • 10 lực của Như Lai
      • 10 nam [[Cư sĩ]] nổi tiếng thời Phật [[Gotama]]
      • 10 nhân vật nổi tiếng thế giới theo đạo Phật
      • 10 niềm vui ở đời
      • 10 nữ [[Cư sĩ]] nổi tiếng thời Phật [[Gotama]]
      • 10 pháp để 1 tu sĩ đáng được [[Cung kính]] [[Cúng dường]]
      • 10 pháp để trở thành bậc Sa môn tối thượng
      • 10 pháp người xuất gia nên [[Quán sát]]
      • 10 pháp quan trọng cần tìm hiểu và thực tập
      • 10 sự tăng trưởng quý báu
      • 10 tai nạn khi hại người tốt
      • 10 thuyết tùy thuyết hợp pháp của Như Lai
      • 10 tưởng nên thực hành
      • 10 vị tỷ kheo nổi bật thời Phật [[Gotama]]
      • 10 vị tỷ kheo nổi tiếng thời Phật [[Gotama]]
      • 11 cách tu tập để tăng trưởng trí tuệ
      • 11 celebrities who practice Buddhism
      • 11 điềm lành
      • 11 điều người xuất gia cần tu tập phát triển
      • 11 lợi ích khi tu từ bi
      • 11 vị tỷ kheo tiêu biểu thời Phật [[Gotama]]
      • 13 nữ tỷ kheo nổi tiếng thời Phật [[Gotama]]
      • 14 loại [[Cúng dường]] phân theo hạng người (Quan trọng)
      • 14 mức độ [[Công đức]] khi bố thí
      • 15 pháp tu để thoát khỏi ách phược
      • 16 vị tỷ kheo xuất chúng thời Phật [[Gotama]]
      • 16 việc không thể nào thỏa mãn
      • 18 điều liên hệ đến người tại gia
      • 18 điều liên hệ đến người xuất gia
      • 44 cách đoạn giảm nghiệp chướng
      • 62 loại tà kiến (quan trọng)
      • A La Hán là ai?
      • Ác kiến cần tránh
      • Ai cũng có thể [[Chứng quả]] A la hán trong kiếp sống này
      • Ái nguồn gốc khổ đau
      • An trú từ tâm và tại tâm
      • Ảnh hưởng của cộng đồng
      • Ảnh hưởng của tà kiến và chánh kiến khi không [[Như lý tác ý]]
      • Bài học cơ bản từ cái chết của [[Sàriputta]] (Quan trọng)
      • Bài kinh quan trọng cho người xuất gia
      • Bản chất của thân người
      • Bản chất của thế giới
      • Bào thai hình thành như thế nào? (Quan trọng)
      • Bát chánh đạo giúp người qua bờ bên kia
      • Bát chánh đạo là con đường dẫn đến Niết bàn và A La Hán
      • Bát chánh đạo là con đường diệt trừ ác pháp (Quan trọng)
      • Bát chánh đạo là con đường duy nhất để tu tập [[Chứng đắc]]
      • Bát chánh đạo là đường đưa đến chứng ngộ
      • Bát chánh đạo là gì? (Quan trọng)
      • Bát chánh đạo là pháp môn duy nhất để [[Giải thoát]]
      • Biết đủ là [[Hạnh phúc]]
      • Biểu hiện của tà sư trước người có giới luật
      • Bình thản trước khen chê
      • Bố thí 4 sự
      • Bố thí 4 sự cho người nhận
      • Bố thí có phước đức dù nhỏ
      • Borobudur - Kỳ Quan Phật Giáo Lớn Nhất Thế Giới
      • Bùa chú không hại được người tốt
      • Các [[Chánh pháp]] cần tu tập
      • Các bài kinh cơ bản cho người tại gia và xuất gia
      • Các biểu đồ Vi Diệu Pháp
      • Các bước tu tập cần phải vượt qua
      • Các bước tu tập để sống tốt và [[Giải thoát]]
      • Các cách tu tập chi tiết về Tứ như ý túc
      • Các căn cứ để đánh giá 1 vị thầy chân chánh
      • Các cảnh giới của các tu sĩ
      • Các câu hỏi khó trả lời
      • Các câu hỏi liên quan đến cõi giới, luân hồi, nhân quả
      • Các chướng ngại cho sự an lạc
      • Các đặc điểm cơ bản về người phụ nữ
      • Các đặc tính để học Pháp Phật
      • Các diễn biến khi [[Thiền chứng]] (Quan trọng)
      • Các điều cần phải thấy
      • Các đức tính của 1 vị A la hán khi còn sống
      • Các giai cấp không hoàn toàn cao thấp
      • CÁC GIẢNG SƯ
      • Các hạng chúng sanh
      • Các hạng người bệnh
      • Các hạng người bố thí với tâm khác nhau
      • Các hạng người cần phải thân cận
      • Các hạng người có ảnh hưởng đến tâm người khác
      • Các hạng người có lợi ích
      • Các hạng người có tính chất chứa
      • Các hạng người đáng ghê tởm
      • Các hạng người dễ nhận thấy
      • Các hạng người khi sống gần hoặc xa với thầy của mình
      • Các hạng người qua ăn nói
      • Các hạng người qua góc nhìn
      • Các hạng người qua trí tuệ
      • Các hạng người theo phân loại
      • Các hạng người thường thấy ở đời
      • Các hạng người xét về tâm tánh
      • Các hạng thiền định [[Thiền chứng]] (Quan trọng)
      • Các hạng tu sĩ cần biết
      • Các hành là [[Vô thường]] (Quan trọng)
      • Các khái niệm cực kỳ quan trọng
      • Các khái niệm nguyên nhân đau khổ do dục
      • Các khái niệm từ phàm phu đến A la hán
      • Các khái niệm tương đồng với Như Lai
      • Các khái niệm, các pháp qua các con số
      • Các kỳ kiết tập [[Kinh điển]] theo Phật giáo Theravāda
      • Các lí do Thế Tôn [[Thuyết pháp]] hoặc không
      • Các loại ác pháp
      • Các loại cúng tế có hiệu quả thiết thực
      • Các loại đau khổ của con người
      • Các loại lý thuyết cơ bản cần suy nghiệm
      • Các loại tâm
      • Các loại thị phi
      • Các loại uế nhiễm
      • Các lợi ích của người có phước đức (Quan trọng)
      • Các món ăn của các triền cái (phiền não) - (Quan trọng)
      • Các Nhà Khoa Học Ca Ngợi Đạo Phật
      • Các nhà nghiên cứu về Phật giáo
      • Các Nhà Tâm Lý Học Ca Ngợi Đạo Phật
      • Các nhân duyên Phật [[Thuyết pháp]] hoặc không [[Thuyết pháp]]
      • Các nỗi sợ hãi của con người và cách trị
      • Các pháp hành để chứng đạt chân lý (Quan trọng)
      • Các pháp môn không có thiên vị
      • Các pháp quan trọng cần ghi nhớ
      • Các pháp tu tập khi ứng dụng Bát chánh đạo
      • Các pháp vừa đủ các tu sĩ cần thực tập
      • Các phương pháp giảng cơ bản của Phật [[Gotama]]
      • Các sự trói buộc của người khác phái
      • Các tiêu chuẩn về lòng tin
      • Các tình huống câu hỏi thường có
      • Các tình huống thường thấy giữa thầy và trò
      • Các Triết Gia Ca Ngợi Đạo Phật
      • Các tu sĩ thực hành thần thông
      • Các vấn đề cơ bản về kinh tạng tại Việt Nam
      • Các vấn đề giới tính (Quan trọng)
      • Các vấn đề làm người cần biết
      • Các vấn đề liên quan đến con người
      • Các vấn đề liên quan đến giới luật
      • Các vấn đề liên quan đến tâm
      • Các vấn đề liên quan đến vô vi, thần thông
      • Các vấn đề liên quan giữa thầy và trò (Quan trọng)
      • Các vấn đề về nghiệp và nhân quả
      • Các Văn Sĩ Ca Ngợi Đạo Phật
      • Các vị Phật đều đang sống tôn trọng [[Chánh pháp]]
      • Các vị tu sĩ thời Phật [[Gotama]] đều trọc đầu
      • Các vị xuất gia chân chánh thường nghỉ ngồi qua đêm
      • Cách [[Cúng dường]] tối thượng
      • Cách [[Giải thoát]] nhờ Bát chánh đạo
      • Cách [[Quán sát]] đoạn trừ phiền não
      • Cách [[Quán sát]] tâm (Quan trọng)
      • Cách ăn uống đúng pháp (Quan trọng)
      • Cách ăn uống khỏe mạnh
      • Cách bố thí có [[Công đức]]
      • Cách chăm sóc người bệnh
      • Cách chế ngự tâm
      • Cách chữa bệnh bằng 7 giác chi của Phật [[Gotama]] và đệ tử
      • Cách cúng tế đúng pháp
      • Cách đặt niềm tin có kết quả
      • Cách để được sự tin tưởng
      • Cách đi đứng, vệ sinh, ăn ngủ và thời khóa biểu tu tập
      • Cách diệt trừ tưởng
      • Cách đoạn trừ các lậu hoặc
      • Cách đón tiếp Phật [[Gotama]] của [[Cư sĩ]] ngày xưa
      • Cách giải nghiệp
      • Cách giải quyết mâu thuẫn
      • Cách giải trừ tham ái
      • Cách giảng chân chính của người thầy
      • Cách giảng dạy đối với loại người khó nhiếp phục
      • Cách giao tiếp bàn luận về 1 vấn đề nào đó (Quan trọng)
      • Cách giao tiếp khi đến nhà người khác
      • Cách giao tiếp ở xứ lạ
      • Cách giữ gìn trai giới theo [[Chánh pháp]]
      • Cách giữ sĩ diện của 1 Bà la môn trước Phật [[Gotama]]
      • Cách hạn chế bị con vật tấn công
      • Cách hóa giải xung đột
      • Cách học của người có trí
      • Cách học pháp nghe pháp hiệu quả
      • Cách học Phật pháp có lợi ích (Quan trọng)
      • Cách học tập và mở rộng kiến thức
      • Cách học và nghe về Pháp Phật
      • Cách học và sám hối đúng giới luật
      • Cách khen ngợi đúng pháp
      • Cách khen ngợi thầy mình
      • Cách khuyên người bệnh sắp chết
      • Cách kinh doanh có kết quả
      • Cách làm người phụ nữ chân chính
      • Cách làm nhân viên tốt
      • Cách loại trừ sự phân vân của tâm
      • Cách lựa chọn nơi bố thí
      • Cách mong cầu như ý
      • Cách nghe pháp
      • Cách ngồi tôn trọng
      • Cách ngủ ngon
      • Cách ngủ tốt cho sức khỏe
      • Cách người con nuôi dưỡng cha mẹ đúng trách nhiệm
      • Cách người xuất gia sám hối trước Phật
      • Cách nhận biết 1 người [[Giác ngộ]] chân lý
      • Cách nhận biết 1 người chứng đạt chân lý
      • Cách nhận biết 1 người có khả năng nói chuyện hay không (Quan trọng)
      • Cách nhận biết đã [[Giải thoát]] hay chưa
      • Cách nhận diện 1 quốc gia hùng mạnh
      • Cách nhận thức con đường tu hành
      • Cách nhận thức đúng đắn về [[Khất thực]]
      • Cách nhận thức khi đau khổ bệnh tật
      • Cách nhận thức về [[Địa ngục]], sống chết, luân hồi, nhân quả
      • Cách nhận thức về trộm cướp nguy hiểm
      • Cách nhìn người bất chánh
      • Cách nhìn người chân chánh
      • Cách nhớ lâu
      • Cách nhớ nghĩ cao thượng
      • Cách nhờ vả và xử lý vấn đề
      • Cách niệm Phật, niệm Pháp, niệm Tăng đúng
      • Cách nói chuyện khi buộc tội người khác
      • Cách nói chuyện ý nghĩa nhất
      • Cách nói nín đúng pháp
      • Cách phân biệt bậc xuất gia chân chính
      • Cách phát ngôn đúng pháp
      • Cách quản lý tài sản bằng phước đức
      • Cách sống [[Hạnh phúc]]
      • Cách sống [[Hạnh phúc]] là không phóng dật
      • Cách sống [[Hạnh phúc]], an lạc trong hiện tại
      • Cách sống an lạc, uy tín và [[Hạnh phúc]]
      • Cách sống của người trí
      • Cách sống để không bị nghiệp ác
      • Cách sống để về cõi lành
      • Cách sống hòa hợp
      • Cách sống hòa hợp với nhiều người
      • Cách sống mạnh mẽ không biết sợ
      • Cách sống theo pháp của người xuất gia
      • Cách sống và học nơi hội nhóm (Quan trọng)
      • Cách sử dụng tưởng để [[Chánh niệm]] tỉnh giác
      • Cách tẩy trần hiệu quả
      • Cách thăm bệnh người tại gia (Quan trọng)
      • Cách thoát khỏi tà kiến
      • Cách thức nhận biết người tốt hoặc A la hán (Quan trọng)
      • Cách tiếp nhận các nguồn tin
      • Cách tiêu trừ ác pháp để an lạc
      • Cách tìm hiểu và nhận biết về Như Lai (Quan trọng)
      • Cách tính khoảng cách giữa các cõi giới
      • Cách trả lời câu hỏi
      • Cách trả lời của Đức Phật về cõi giới sau khi chết
      • Cách trả lời đúng pháp
      • Cách trị bệnh kiết lị thời xưa
      • Cách trị người không chứng nói chứng
      • Cách trở thành 1 vị Thánh đệ tử
      • Cách trừ ma ám
      • Cách từ bỏ gánh nặng để [[Giải thoát]]
      • Cách tu tâm khi chưa xuất gia
      • Cách tu tập 5 căn (Quan trọng)
      • Cách tu tập hướng tâm
      • Cách tu tập nhờ [[Quán sát]]
      • Cách tu tập trở thành 1 người xuất gia chân chánh
      • Cách tu thân
      • Cách tu tịnh và thiền định
      • Cách ứng xử của người trí
      • Cách ứng xử với sự [[Cung kính]]
      • Cách ước nguyện thành hiện thực
      • Cách xử lý cơn giận
      • Cách xử lý đồ ăn thừa phù hợp với môi trường
      • Cách xử sự đối với thân Như Lai
      • Cái nhìn chân thật về khổ và cách đoạn trừ (Quan trọng)
      • Cái nhìn như thật về tâm
      • Cái nhìn như thị đoạn tận khổ đau (Quan trọng)
      • Cái nhìn như thị là gì ?
      • Cám dỗ của người xuất gia
      • Cám dỗ lớn nhất là phái nam và phái nữ
      • Cầu an cho người bệnh
      • Cầu an khi bệnh và [[Giải thoát]] sau khi chết dù hiện tại chưa [[Chứng đắc]] (Quan trọng)
      • Cầu nguyện không có kết quả bằng tự mình tu tập
      • Cha mẹ giống như [[Phạm thiên]]
      • Chân lý về sự chết ở đời
      • Chánh [[Tri kiến]] là ưu tiên đi trước
      • Chánh kiến là gì (Quan trọng)
      • Chánh kiến và các khái niệm liên quan (Quan trọng)
      • Chánh kiến về cuộc đời để [[Giải thoát]]
      • Chi tiết các loại khổ và [[Vô thường]] (Quan trọng)
      • Chi tiết lợi ích của Tứ niệm xứ
      • Chi tiết về vòng luân hồi của con người (Quan trọng)
      • Chớ có làm người đo lường các hạng người
      • Cho vật tốt nhận quả tốt
      • Chọn nơi cư ngụ tùy theo căn nghiệp (Quan trọng)
      • Chữa bệnh bằng Tứ niệm xứ
      • Chúng sanh căn nghiệp khác nhau
      • Chúng sanh căn tánh khác nhau
      • Chúng sanh là gì?
      • Chướng ngại và nghiệp chướng
      • Có 3 loại ngã chấp (Quan trọng)
      • Có 4 hạng người có mặt trên đời
      • Có 4 loại người hiện diện ở đời
      • Có 4 loại sanh ra
      • Có 7 loại người
      • Có ba niệm xứ mà một bậc Thánh phải thực hành
      • Cội gốc của đau khổ
      • Cõi thiện chờ đợi 1 tâm không cấu uế
      • Còn chấp trước là còn có tội
      • Con đường Bát chánh đạo dẫn đến [[Giải thoát]]
      • Con đường tu tập cơ bản của người tại gia và xuất gia
      • Con đường tu tập cơ bản nhất của Phật giáo
      • Con đường tu tập và [[Giác ngộ]] của Phật [[Gotama]] (Quan trọng)
      • Con người cần lưu ý 1 số điều
      • Con người có thể thay đổi
      • Con Trai Tỷ Phú Đi Tu
      • Cốt lõi của con đường [[Giải thoát]]
      • Cốt tủy đạo Phật là Tứ diệu đế
      • Cúng cho người chết có lợi không (Quan trọng)
      • Cúng tế đúng cách bậc Hiền Thánh sẽ tới
      • Cuộc đời tu tập của Phật [[Gotama]]
      • Cuộc sống đời thường của Đức Phật có thể thấy
      • Cựu tổng thống Myanmar quy y cửa Phật sau khi rời khỏi chính trường
      • Đạo đức của Như Lai
      • Đạo đức làm người cần có (Rất quan trọng)
      • Đạo hạnh chân chính của người xuất gia
      • Đạo hạnh của bậc xuất gia về chỗ ngồi
      • Đạo hạnh của người xuất gia về ăn uống
      • Đạo Phật Đối Với Đời Sống Con Người
      • Đạo Phật trong truyện dân gian.
      • Đạo sư không đáng bị chỉ trích
      • Để không sợ hãi người phụ nữ cần làm gì?
      • Đệ tử [[Gotama]] có thể thay thế Phật để giảng pháp
      • Đệ tử khẳng định lời dạy của Phật [[Gotama]] có giá trị thiết thực
      • Đệ tử Như Lai hàng phục ma quỷ
      • Đệ tử Phật [[Gotama]] bệnh
      • Đệ tử Phật [[Gotama]] có thể [[Thuyết pháp]] như Phật
      • Đệ tử Phật sẽ nương tựa ai sau khi Phật [[Gotama]] nhập diệt
      • Địa giới là gì? (Quan trọng)
      • Diễn biến của tâm thiện (Quan trọng)
      • Điều kiện để xuất gia
      • Điều lo sợ khi chết
      • Điều người tại gia cần nên tư duy
      • Diệu pháp biến mất và tồn tại khi nào
      • Đỉnh cao của giáo dục và văn nghĩa
      • Đôi khi Phật giảng cần có lịch trình trước
      • Đời sống [[Phạm hạnh]] đạo đức của người xuất gia
      • Đời sống tu tập của Tăng đoàn thời Phật [[Gotama]]
      • Đối tượng Phật giảng thường là thiện tri thức
      • Dòng tộc và quê hương Đức Phật
      • Dù không mong ước nhưng bản thân tu tập vẫn [[Giải thoát]] (Quan trọng)
      • Dù làm gì thì Như Lai là Như Lai
      • Du sĩ ngoại đạo Su[[Bhadda]] là đệ tử cuối cùng của Phật [[Gotama]]
      • Dục là nhân là duyên là nguyên nhân đau khổ
      • Đức Phật dưới cái nhìn của một số tín đồ Hồi Giáo và Thiên Chúa Giáo
      • Đức Phật khuyên [[Loài Người]]
      • Đức Phật kiên nhẫn và từ bi tiếp khách ban đêm
      • Ðức Phật Là Bậc Thầy Các Nhà Khoa Học
      • Đức Phật luôn sống [[Hạnh phúc]] trọn vẹn
      • ĐỨC PHẬT TRONG CÁI NHÌN CỦA CÁC NHÀ KHOA HỌC
      • Đức tính của nhân viên
      • GIA PHẢ DÒNG HỌ THÍCH CA
      • Giá trị của lấy thiện làm bạn hữu
      • Giá trị của lời dạy Phật [[Gotama]]
      • Giá trị của niềm tin bất động đối với Phật [[Gotama]]
      • Giá trị của sống độc cư
      • Giá trị của thân người khi còn sống
      • Giá trị của Trung đạo và các duyên hỗ trợ
      • Giá trị lợi ích của chữ NHẪN
      • Giảng về vô ngã
      • Giáo lý căn bản từ đơn giản đến sâu sắc (Quan trọng)
      • Giao tiếp và giảng dạy phù hợp từng loại người
      • Giới bổn nhà Phật là gì
      • Giới hạn của việc [[Chứng đắc]] thần thông chưa hoàn toàn
      • Giới hạnh và trí tuệ được xem là tối thắng (Quan trọng)
      • Giới là nền tảng cơ bản cùng Bát chánh đạo
      • Giới luật của người xuất gia
      • Giới luật tiêu biểu tại trú xứ Phật [[Gotama]]
      • Giới luật và cách xử lý vấn đề
      • Giới luật và phương pháp tu tập của người xuất gia
      • Giới luật và sự tri túc của người xuất gia
      • Hạng người ít nghe
      • Hạng người như chữ viết trên đá, trên đất, trên nước
      • Hạnh độc cư của người xuất gia
      • Hành động của bậc chân tu
      • Hành là gì?
      • Hậu quả của việc làm ác
      • Hãy sống tự mình làm hòn đảo cho chính mình
      • Hãy sống với hiện tại bằng lý Duyên khởi
      • Hãy tự mình là ngọn đèn
      • Hệ quả của việc giảng dạy đúng hoặc sai phương pháp
      • Hiệu quả của chánh tư duy
      • Hiệu quả của làm phước chân chánh của 1 lãnh đạo
      • Hộ trì và không hộ trì là gì?
      • HỒ XUÂN HƯƠNG & PHẬT GIÁO
      • Hóa giải muộn phiền khi người thân chết
      • Hỏa giới là gì? (Quan trọng)
      • Hoàn cảnh dân cư khi biết tin Phật [[Gotama]] nhập diệt
      • Hoàn cảnh lịch sử thời Phật [[Gotama]]
      • Học cách nằm đúng
      • Học cách nói
      • Học cách tăng trí tuệ
      • Học làm nhân viên để được tin dùng
      • Học làm vợ (Quan trọng)
      • Học theo gương thiện tri thức
      • Hương người [[Đức hạnh]] bay ngược chiều gió
      • ICARUS Bầu Chọn Phật Giáo Là Tôn Giáo Vĩ Đại Nhất
      • Kết quả áp dụng lời Phật dạy và [[Hạnh phúc]] con người
      • Kết quả của bố thí đo bằng tâm (Quan trọng)
      • Khả năng của 1 Bà la môn tiêu biểu
      • Khả năng giáo hóa của Phật [[Gotama]]
      • Khả năng tiêu biểu của Phật [[Gotama]]
      • Khái niệm [[Vô thường]], khổ vô ngã
      • Khái niệm chấp thủ và ưu não
      • Khái niệm hiền lành và tàn bạo
      • Khẳng định tầm quan trọng của Tứ thánh đế
      • Khi biết người khác bệnh mình nên làm gì?
      • Khi nào được gọi là Phật
      • Khi nào nên tu tập 1 mình
      • Khi nào thì đệ tử Phật không cần nương tựa ai?
      • Khi nào thì được gọi là A la hán?
      • Khi người khác nói sai sự thật về Phật ta nên làm gì?
      • Khi người làm ác biết hối cải sẽ được tôn trọng
      • Khi người nổi tiếng đến với đạo Phật
      • Khi tu tập lấy gì làm căn bản
      • Khi xuất gia nên xin phép cha mẹ
      • Khổ Thánh đế là gì?
      • Khoa học nói về cuộc đời Đức Phật Thích Ca
      • Không 1 loại nào khác đa dạng hơn tâm (Quan trọng)
      • Không chấp trước là [[Giải thoát]]
      • Không chấp trước sẽ có trí tuệ
      • Không làm còn hơn làm dở
      • Không nên đánh giá bề ngoài
      • Không nên khoe khoang khi chưa [[Chứng đắc]]
      • Không phóng dật là căn bản của thiện pháp
      • Không phóng dật là cơ bản của các thiện pháp (Quan trọng)
      • Không phóng dật là gì?
      • Kinh cầu an được thuận lợi
      • Kinh cầu siêu cầu an
      • Kinh Chuyển pháp luân (Rất quan trọng)
      • Kinh Pháp Cú gồm 423 bài kệ
      • Kinh Tiểu Bộ - Tập 1 - Kinh Pháp Cú - I. Phẩm Song Yếu
      • Kỹ năng giao tiếp chuẩn (Quan trọng)
      • Kỹ năng giao tiếp nơi uy quyền
      • Kỹ năng phát triển nghề nghiệp
      • Kỹ năng sống và cách quản lý nhiều người
      • Kỹ năng sống và vấn đề ngủ (Quan trọng)
      • Làm gì để có Chánh kiến
      • Làm giàu và [[Hạnh phúc]]
      • Làm lãnh đạo nên quan tâm
      • Làm nghề gì cũng cần phải quan sát và có trí
      • Làm người cần để ý
      • Làm người cần lưu ý các hành vi sau
      • Làm người cần lưu ý để làm gương
      • Làm người cần phải [[Quán sát]] bản thân
      • Làm người không nên kiêu mạn và qua mặt người trí
      • Làm người nên chú ý
      • Làm vợ cần 4 pháp uy lực
      • Làm vợ tốt cần đầy đủ 8 pháp
      • Lãnh đạo luôn làm gương
      • Lãnh đạo và nhận thức về cái chết
      • Lẽ thường tình đối với con người
      • Lí do [[Chứng đắc]] được các cõi giới khác nhau
      • Lí do [[Loài Người]] bị tiêu diệt
      • Lí do [[Tái sanh]] như mong ước sau khi chết (Quan trọng)
      • Lí do các cõi giới khác nhau do chưa vượt khỏi tham trước ở đời
      • Lí do chết yểu
      • Lí do có trí tuệ hay không
      • Lí do con người bị đau khổ ràng buộc
      • Lí do con người có sự khác nhau
      • Lí do động đất
      • Lí do dung mạo không đẹp
      • Lí do dung mạo xinh đẹp
      • Lí do giàu
      • Lí do hay bệnh
      • Lí do ít quyền thế
      • Lí do không bị đọa lạc
      • Lí do luân hồi
      • Lí do luân hồi nhân quả
      • Lí do mạnh khỏe
      • Lí do nghèo
      • Lí do người [[Giải thoát]] không trở lại cõi người
      • Lí do người tại gia khó [[Giải thoát]]
      • Lí do người thầy cần quan tâm học trò
      • Lí do người xuất gia an lạc
      • Lí do nhiều quyền thế
      • Lí do nữ giới xuất gia
      • Lí do Phật [[Gotama]] không trả lời các câu hỏi
      • Lí do Phật [[Gotama]] mỉm cười
      • Lí do Phật [[Gotama]] trả lời các câu hỏi
      • Lí do Phật [[Thuyết pháp]]
      • Lí do Phật chưa niết bàn
      • Lí do Phật giải thích 1 người chết sanh ở cõi nào
      • Lí do Phật niết bàn tại Kusinàrà
      • Lí do sanh tử vì không [[Giác ngộ]] giới, định, tuệ
      • Lí do sanh vào gia đình cao quý hay không
      • Lí do sợ hãi cái chết
      • Lí do sống 1 mình chân chánh
      • Lí do sống đau khổ
      • Lí do sống thọ
      • Lí do sự tồn vong Phật pháp
      • Lí do thường thấy của người phàm
      • Lí do tuổi thọ và cái chết
      • Lí do và cách phát triển hào quang
      • Lí do vẫn còn tà kiến
      • Lí do xảy ra mâu thuẫn
      • Lí do xuất gia theo Phật
      • Lí do y đức, danh tiếng của Đức Phật vang xa
      • Lịch Sử Kết Tập [[Kinh điển]] - Biểu Đồ Và Hình Ảnh
      • Lịch sử Kết tập [[Kinh điển]] và Truyền giáo
      • Liên Hiệp Quốc chính thức công nhận Ngày Vesak từ khi nào?
      • Lộ trình hoạt động của ái (Quan trọng)
      • Lộ trình tu tập cơ bản
      • Loại người đáng nói, đáng tin
      • Loại người không đáng nói, đáng tin
      • Loại thiền nào Phật [[Gotama]] tán thán
      • Lời dạy của Phật [[Gotama]] khi sắp niết bàn
      • Lời dạy cuối cùng của Như Lai
      • Lời dạy sau cùng của Đức Phật [[Gotama]]
      • Lời giảng dạy cốt lõi cuối cùng của Phật [[Gotama]]
      • Lời giảng không nên tin
      • Lời giáo huấn cốt lõi của Như Lai
      • Lợi hại với việc giữ gìn giới luật
      • Lợi ích chân thực không đổi khi thực hành lời dạy của Phật
      • Lợi ích cho người [[Thuyết pháp]]
      • Lợi ích của 1 gia đình có lòng tin chân chính
      • Lợi ích của bố thí 6 phần
      • Lợi ích của bố thí đúng pháp đối với nữ [[Cư sĩ]]
      • Lợi ích của bố thí ngay hiện tại
      • Lợi ích của các hội chúng chân chánh
      • Lợi ích của cách học nghe đọc, quan sát
      • Lợi ích của đi kinh hành
      • Lợi ích của giữ gìn giới luật
      • Lợi ích của học tập
      • Lợi ích của không nợ
      • Lợi ích của không phóng dật
      • Lợi ích của lời Phật dạy
      • Lợi ích của ngày trai giới
      • Lợi ích của ngày trai giới
      • Lợi ích của người chân nhân
      • Lợi ích của quy y Phật - Pháp - Tăng
      • Lợi ích của thành tựu 4 pháp: Phật, Pháp, Tăng, Giới
      • Lợi ích của thiền hơi thở
      • Lợi ích của Tứ niệm xứ đối với sự rối ren của [[Loài Người]]
      • Lợi ích của việc siêng năng tinh tấn
      • Lợi ích của việc tôn kính các bậc chân tu
      • Lợi ích khi có niềm tin với [[Chánh pháp]] (Quan trọng)
      • Lợi ích khi giao tiếp với người thiện
      • Lợi ích khi hành trì giới luật
      • Lợi ích khi nghe pháp Phật
      • Lợi ích khi người nữ biết Phật pháp
      • Lợi ích khi tu tập tứ như ý túc
      • Lợi ích loại trừ các uế nhiễm
      • Lợi ích lời dạy của Phật [[Gotama]]
      • Lời khen ngợi của đệ tử dành cho Phật [[Gotama]]
      • Lời khen ngợi Phật [[Gotama]] như 1 vị lãnh đạo vĩ đại
      • Lời mô tả chân thật về Phật [[Gotama]]
      • Lời nói của Như Lai là như thật như chân
      • Lối sống của người xuất gia
      • Lời thăm hỏi khi giao tiếp
      • Lời thăm hỏi thường gặp thời Phật tại thế
      • Lòng tin chân thành của người [[Cư sĩ]] Phật tử chân chính
      • Lòng từ bi và ý thức bảo vệ môi trường
      • Luân hồi là vô thỉ không nguồn gốc
      • Lý do [[Chánh pháp]] được an trú lâu ngày
      • Lý duyên khởi là cơ sở quan trọng để giải thích các vấn đề
      • Mạng căn và thân thể là 1 hay là khác
      • Màu da của Như Lai thanh tịnh và sáng chói
      • Mối liên hệ giữa vật chất và tinh thần (Quan trọng)
      • Mọi người đều bình đẳng
      • Mọi thành tựu đều do huấn luyện thường xuyên
      • Mọi thứ trên đời đều là [[Vô thường]]
      • Một vị xuất gia làm thầy đúng nghĩa
      • MÙA AN CƯ CUỐI CÙNG CỦA ÐỨC PHẬT
      • Mùa an cư tu sĩ tự tìm nơi thích hợp
      • Mưa và đoán tướng
      • Mục đích chính của con người sống để làm gì
      • Mục đích của [[Phạm hạnh]] là tâm [[Giải thoát]] bất động
      • Mục đích của Bát chánh đạo là giải trừ khổ đau
      • Mục đích của cái nhìn chân chánh là gì? (Quan trọng)
      • Mục đích của làm người
      • Mục đích của người thầy dạy học trò
      • Mục đích giảng pháp của Phật [[Gotama]] là diệt trừ khổ đau
      • Mục tiêu của người đệ tử và người thầy
      • Muốn gặp Phật phải gặp thị giả trước
      • Muốn thực tu tăng thượng tâm cần phải thường thường tác ý năm tướng
      • Muốn xuất gia cần dũng mãnh
      • Muốn xuất gia thọ đại giới phải sống 4 tháng biệt trú
      • Năm thủ uẩn là gì?
      • Năng lực của người xuất gia chân chánh đối với người phàm
      • Nên nói gì khi thăm người bệnh ?
      • Nếu không có thầy tốt hãy nương tựa [[Chánh pháp]]
      • Nghe pháp có 5 lợi ích
      • Nghệ thuật trở thành lãnh đạo vĩ đại
      • Nghiệp không do mong cầu mà giải được
      • Người [[Chứng đắc]] sẽ không sợ hãi
      • Người [[Chứng đắc]] vẫn phải biết ơn người thầy của mình
      • Người [[Giữ giới]] cần quan tâm điều gì (Quan trọng)
      • Người Bà la môn xuất gia thường bị chỉ trích
      • Người bệnh cần quán chiếu 6 căn
      • Người các cõi Thiên có khả năng tác động tâm con người
      • Người chủ chân chánh là gì?
      • Người chưa [[Chứng đắc]] khó sống 1 mình
      • Người chưa thực tiễn giảng dạy như người mù
      • Người có giới hạnh là gì?
      • Người có lỗi có thể trở thành A la hán nếu thật tâm xuất gia
      • Người có lòng tin là gì?
      • Người có từ tâm sẽ ngủ ngon
      • Người có uy đức thấp không thể hại người có uy đức cao
      • Người còn dục sẽ không hiểu pháp và [[Chứng đắc]]
      • Người đáng được tôn kính là do đạo đức không phải tuổi
      • Người gặp Phật nhưng không [[Giác ngộ]] do nghiệp dày
      • Người hiền trí là gì?
      • Người khôn cần có các điều sau
      • Người khôn có các biểu hiện
      • Người khôn học pháp như thế nào?
      • Người ngu bị lôi cuốn trong các pháp hiện tại
      • Người ngu có các biểu hiện
      • Người ngu học pháp như thế nào?
      • Người ngu mới sợ hãi
      • Người ngu sống như thế nào?
      • Người ngu xét đoán người có trí
      • Người nói láo mà không biết xấu hổ thì rất ác
      • Người nữ vẫn tu chứng
      • Người tại gia cần tư duy gì trước khi xuất gia
      • Người tham bố thì có [[Công đức]] hay không?
      • Người thầy chân chính
      • Người thầy chu đáo với học trò
      • Người trí ít người mê nhiều
      • Người tu đúng pháp sẽ được tôn trọng
      • Người xấu xí vẫn [[Chứng đắc]] thần thông
      • Người xuất gia cần buông xả toàn diện như giới luật của bậc Thánh
      • Người xuất gia cần lưu ý mục đích tu tập
      • Người xuất gia chân chính
      • Người xuất gia cư xử với người khác phái như thế nào
      • Người xuất gia hướng dẫn người tại gia bố thí đúng pháp
      • Người xuất gia không chân chính
      • Người xuất gia không nên thực hành cực đoan
      • Nguồn gốc giai cấp của 1 con người là do duyên
      • Nguồn phước điền
      • Nguyên lý [[Giải thoát]] hoàn toàn
      • Nguyên lý để kiếp sau trở thành vợ chồng
      • Nguyên lý vận hành của tâm (Quan trọng)
      • Nguyên lý vận hành của vô minh (Quan trọng)
      • Nguyên nhân căn bản của phiền não là sanh y
      • Nguyên nhân chúng sanh bị ô nhiễm
      • Nguyên nhân có giới luật
      • Nguyên nhân có thiên nhãn vẫn không [[Giải thoát]]
      • Nguyên nhân đau khổ và cách diệt trừ
      • Nguyên nhân đoạn trừ vô minh phiền não
      • Nguyên nhân gây Tham, Sân, Si
      • Nguyên nhân hình thành con người (Quan trọng)
      • Nguyên nhân học hành không có kết quả
      • Nguyên nhân khởi lên các nghiệp
      • Nguyên nhân rối loạn của 1 tổ chức khi thiếu lãnh đạo tốt
      • Nguyên nhân sanh vào cõi ác
      • Nguyên nhân Tăng đoàn kết tội hoặc không kết tội 1 tu sĩ
      • Nguyên nhân và cách thoát khỏi luân hồi (Quan trọng)
      • Nguyên nhân xưa học giới ít mà [[Chứng đắc]] nhiều
      • Nguyên tắc [[Tái sanh]] của nghiệp (Quan trọng)
      • Nguyên tắc chọn người để phụng sự
      • Nguyên tắc vận hành của nhân quả (Quan trọng)
      • NHÀ THẦN HỌC KITÔ GIÁO NÓI VỀ ĐẠO PHẬT
      • Nhận diện cuộc đời là [[Vô thường]]
      • Nhận diện người tốt và không tốt qua cách nói chuyện
      • Nhân duyên của 4 pháp hành
      • Nhân duyên của nghiệp
      • Nhân quả 6 sanh loại của con người
      • Nhân quả 10 loại người hưởng dục
      • Nhân quả của 4 loại nghiệp
      • Nhân quả của 10 nghiệp thường có
      • Nhân quả của cộng nghiệp
      • Nhân quả của khẩu nghiệp
      • Nhân quả của khinh chê và lòng tin nơi Phật
      • Nhân quả của nghề nghiệp ác
      • Nhân quả của người tổ chức cúng tế đúng pháp
      • Nhân quả của người vô trí
      • Nhân quả của thói quen
      • Nhân quả của việc [[Cúng dường]] chân chính
      • Nhân quả của việc bố thí
      • Nhân quả của việc tu tập sai
      • Nhân quả đối với các nữ nhân
      • Nhân quả hiện tiền
      • Nhân quả khi bố thí và buôn bán
      • Nhân quả khi không phân biệt được đúng sai
      • Nhân quả khi quy y chân chính
      • Nhân quả khi thực hành thân, khẩu, ý
      • Nhân quả không sai dù chết bất thường (Quan trọng)
      • Nhân quả làm thiện của [[Loài Người]] (Quan trọng)
      • Nhân quả luân hồi
      • Nhân quả nghề chiến đấu
      • Nhân quả nghề hát kịch
      • Nhân quả nhẹ nhất có thể trong luân hồi
      • Nhận thức cách tu tập tinh tấn
      • Nhận thức chơn chánh về cuộc đời
      • Nhận thức con đường tu tập trung đạo
      • Nhận thức cốt lõi về việc học pháp Phật
      • Nhận thức đúng đắn về pháp môn (Quan trọng)
      • Nhận thức khi đi [[Cúng dường]]
      • Nhận thức khi làm người xuất gia
      • Nhận thức sự phức tạp của các cõi giới
      • Nhận thức tu tập để [[Giải thoát]]
      • Nhận thức về [[Cúng dường]] chúng Tăng
      • Nhận thức về các loại tội
      • Nhận thức về các pháp [[Thế gian]]
      • Nhận thức về cơ thể
      • Nhận thức về cuộc đời
      • Nhận thức về đời sống và cách tu tập
      • Nhận thức về Duyên khởi
      • Nhận thức về giải trừ khổ đau (Quan trọng)
      • Nhận thức về giới luật
      • Nhận thức về phước đức
      • Nhận thức về sự [[Giải thoát]] của Như Lai
      • Nhận thức về sự cám dỗ và sự thật của cuộc đời (Quan trọng)
      • Nhận thức về thân phận con người và tuổi thọ
      • Nhận thức về thầy và cách tu tập
      • Nhận thức về thức ăn
      • Nhận thức về tưởng và tác ý khi thiền định
      • Nhận thức về vấn đề dâm dục (Quan trọng)
      • Nhận thức về vấn đề giai cấp
      • Nhận thức về vấn đề làm người
      • Nhận thức về việc ăn uống, bố thí
      • Nhân tướng và đời sống hàng ngày của Phật [[Gotama]] (Quan trọng)
      • Nhờ lạc và hỷ mà 4 Thánh đế được chứng ngộ (Quan trọng)
      • Như Lai chỉ là người chỉ đường
      • Như Lai là bậc tôn trọng Pháp qua cách giảng
      • Như Lai nói về [[Tiền thân]] và các vị Phật quá khứ
      • Như Lai trả lời và không trả lời
      • NHỮNG BẰNG CHỨNG LỊCH SỬ VỀ ĐỨC PHẬT
      • Những cái thấy biết căn bản để tu tập [[Giải thoát]] (Quan trọng)
      • Những căn bản của trí tuệ
      • Những câu hỏi lớn (Quan trọng)
      • Những đặc điểm kẻ trộm thường sử dụng
      • Những đại gia ăn chay, xây chùa để đời
      • Những điều cơ bản mà người thầy nên dạy cho học trò
      • Những điều cơ bản nhất Phật [[Gotama]] muốn nói
      • Những điều con người cần phải tư duy
      • Những điều khó làm trong Phật pháp
      • Những điều khó tìm được ở người xuất gia
      • Những điều làm người cần tâm niệm
      • Những điều làm người nên nhận thức
      • Những điều mà người tại gia và xuất gia cần phải biết và thực hành (Quan trọng)
      • Những điều tuyệt vời về phật [[Gotama]]
      • Những doanh nhân Việt thành đạt sùng đạo Phật
      • Những đức tính của Phật [[Gotama]]
      • Những hạng người tu tập [[Chứng đắc]] thời Đức Phật [[Gotama]]
      • Những hình thức lễ lạy mê tín
      • Những loại người khó huấn luyện
      • Những lời đồn về Sa môn [[Gotama]]
      • Những lợi ích khi tu tập thời Phật [[Gotama]] tại thế
      • Những lúc Phật dùng thần thông
      • Những mỹ nhân nổi tiếng là Phật tử
      • Những người đáng tôn trọng, [[Cung kính]], [[Đảnh lễ]], [[Cúng dường]]
      • Những người không đáng tôn trọng, [[Cung kính]], [[Đảnh lễ]], [[Cúng dường]]?
      • Những người xuất gia không tu tập đúng pháp sẽ bị đuổi
      • Những Thánh Địa Phật Giáo tại Ấn Độ
      • Những ưu điểm của Phật [[Gotama]]
      • Những việc cần làm của [[Cư sĩ]]
      • Những yếu tố giúp học hiểu nhanh
      • Những yếu tố giúp nghe pháp có kết quả
      • Ni giới học từ ai vào thời Đức Phật?
      • Niệm chết (Quan trọng)
      • Niềm tin chân chánh sẽ giúp [[Giải thoát]]
      • Niềm tin của 1 người xuất gia chân chính
      • Niềm tin vào [[Chánh pháp]] là cao cả nhất
      • Niết bàn hiện tại là gì?
      • Niết bàn là đích đến của người tu tập
      • Niết bàn là LẠC
      • Nơi nào Phật [[Gotama]] cư trú nơi đó [[Loài Người]] an lạc
      • Ở đời có 4 hạng người liên quan đến thân và tâm
      • Phẩm chất của 1 trợ lý giỏi
      • Phẩm chất của người lãnh đạo
      • Phân biệt các hạng người và hành vi nhân quả
      • Phân biệt chánh đạo và tà đạo
      • Phân biệt loại người khó và dễ thỏa mãn
      • Phân biệt người khôn người ngu
      • Phân biệt người trí và không trí
      • Phân biệt sự [[Thuyết pháp]] chân chính
      • Phân tích duyên khởi
      • Phân tích duyên khởi về đồ ăn
      • Pháp chữa bệnh của Phật [[Gotama]]
      • Pháp được giảng dạy là để đưa vượt qua, không phải để nắm lấy.
      • Pháp giảng người già không biết tu
      • Pháp hành thực tiễn khi sống ở đời (Quan trọng)
      • Pháp kính là gì để đệ tử tự soi mình khi tu tập, [[Chứng đắc]]
      • Pháp môn [[Giải thoát]] tự mình có thể cứu mình cứu người
      • Pháp môn tu tập cần thâm nhập
      • Pháp môn tu tập được như ý muốn
      • Pháp và luật là thầy của mọi người
      • Phật [[Gotama]] bệnh và cách chữa
      • Phật [[Gotama]] bệnh, mệt, khát
      • Phật [[Gotama]] bị bệnh
      • Phật [[Gotama]] chứng tam minh
      • Phật [[Gotama]] chứng thiền thứ nhất khi còn nhỏ
      • Phật [[Gotama]] có thần thông là sự thật
      • Phật [[Gotama]] đau lưng
      • Phật [[Gotama]] dạy bình đẳng giới tính nam nữ
      • Phật [[Gotama]] dạy gì khi [[Giác ngộ]]
      • Phật [[Gotama]] dạy gì trong suốt cuộc đời
      • Phật [[Gotama]] dạy gì trước khi Niết bàn
      • Phật [[Gotama]] dạy Hãy tự mình thắp đuốc lên mà đi trước khi Niết Bàn
      • Phật [[Gotama]] dạy phương pháp học hiệu quả nhất (Quan trọng)
      • Phật [[Gotama]] dạy phương pháp tu tập cho người xuất gia
      • Phật [[Gotama]] dạy sống làm người tốt (Quan trọng)
      • Phật [[Gotama]] đoán trước sự việc
      • Phật [[Gotama]] giúp ích cho người nhà (Quan trọng)
      • Phật [[Gotama]] gương mẫu và sống giới luật
      • Phật [[Gotama]] hiện thần thông để giáo dục
      • Phật [[Gotama]] khẳng định giá trị của Tứ niệm xứ (Quan trọng)
      • Phật [[Gotama]] khẳng định nguồn gốc Tứ thánh đế
      • Phật [[Gotama]] khẳng định tầm quan trọng của Bát chánh đạo
      • Phật [[Gotama]] khẳng định tầm quan trọng của Tứ niêm xứ
      • Phật [[Gotama]] khích lệ cháu trai tu tập
      • Phật [[Gotama]] không chỉ trích hoặc phỉ báng lối tu nào
      • Phật [[Gotama]] không tranh luận 1 ai ở đời
      • Phật [[Gotama]] là vị Sa môn trọc đầu
      • Phật [[Gotama]] nhiệt tình [[Thuyết pháp]] đến nửa đêm
      • Phật [[Gotama]] sử dụng thần thông làm nước trong sạch
      • Phật [[Gotama]] tắm, uống nước và cách nghỉ mệt
      • Phật [[Gotama]] tán thán 3 pháp uẩn
      • Phật [[Gotama]] thăm và chữa bệnh
      • Phật [[Gotama]] thấu hiểu người khác
      • Phật [[Gotama]] thị hiện thần thông
      • Phật [[Gotama]] thường dạy những gì?
      • Phật [[Gotama]] thường tự làm mọi thứ
      • Phật [[Gotama]] tôn trọng sự khác biệt
      • Phật [[Gotama]] trả lời cõi giới [[Tái sanh]]
      • Phật [[Gotama]] ứng xử với thương tích
      • Phật [[Gotama]] và đệ tử bình đẳng qua ngày tự tứ
      • Phật [[Gotama]] xác nhận các đệ tử tu tập có kết quả
      • Phật cho phép đệ tử Moggalàna sử dụng thần thông
      • Phật chữa bệnh bằng sự tinh tấn (Quan trọng)
      • Phật dạy báo ân cha mẹ (Quan trọng)
      • Phật dạy bảo vệ môi trường
      • Phật dạy bảo vệ môi trường và sống vệ sinh
      • Phật dạy cách tu cho những người chưa [[Chứng đắc]]
      • Phật dạy cách tu cho những người đã [[Chứng đắc]]
      • Phật dạy lợi ích của gia đình
      • Phật dạy phương pháp quản trị Quốc gia
      • Phật dạy về ăn nói, giao tiếp
      • Phật dạy về đi, đứng, nằm, ngồi (Quan trọng)
      • Phật dạy về làm người
      • Phật dạy về ngôn ngữ giao tiếp
      • Phật dùng thần thông giáo hóa người thân
      • Phật dùng thần thông hỗ trợ đệ tử tu tập
      • Phật giảng dạy theo tình huống thực tế
      • Phật giáo dưới góc nhìn của một tín đồ Thiên chúa
      • PHẬT GIÁO DƯỚI MẮT CÁC NHÀ TRÍ THỨC
      • PHẬT GIÁO TRONG THƠ BÙI GIÁNG
      • PHẬT GIÁO TRONG TRUYỆN KIỀU
      • PHẬT GIÁO VÀ VĂN HỌC
      • Phát hiện mới về nơi sinh của Đức Phật
      • Phật hiện thần thông nhắc nhở đệ tử
      • Phật là người như thế nào?
      • Phật nhấn mạnh lợi ích của việc tu thiền
      • Phật sử dụng thần thông
      • Phật sử dụng thần thông khi biết thức ăn có độc
      • Phật thăm bệnh đệ tử và cách [[Giải thoát]] sau khi chết (Quan trọng)
      • Phật thành đạo và các giá trị thực tiễn
      • Phật thị hiện thần thông qua sông
      • Phật tri ân người thầy của mình
      • Phật tuyên bố dứt khoát về làm thiện tránh ác
      • Phong giới là gì? (Quan Trọng)
      • Phương cách nhận thức khi tu thiền định
      • Phương pháp [[Giải thoát]] khi bệnh
      • Phương pháp ăn để khỏe
      • Phương pháp an lạc [[Hạnh phúc]]
      • Phương pháp an trú nhiều là nhờ an trú không
      • Phương pháp bố thí có hiệu quả ở đời
      • Phương pháp để con người kết nối với [[Chư Thiên]]
      • Phương pháp để tâm khỏi dao động
      • Phương pháp đối trị phiền não nghiệp chướng
      • Phương pháp gia tăng tài sản (Quan trọng)
      • Phương pháp giải nghiệp và 4 loại nghiệp
      • Phương pháp giải quyết bất đồng
      • Phương pháp giải quyết vấn đề
      • Phương pháp giải quyết vấn đề 1: Do [[Tri kiến]]
      • Phương pháp giải quyết vấn đề 2: Do phòng hộ
      • Phương pháp giải quyết vấn đề 3: Do thọ dụng
      • Phương pháp giải quyết vấn đề 4: Do kham nhẫn
      • Phương pháp giải quyết vấn đề 5: Do tránh né
      • Phương pháp giải quyết vấn đề 6: Do trừ diệt
      • Phương pháp giải quyết vấn đề 7: Do tu tập
      • Phương pháp giải trừ khổ đau, sầu não
      • Phương pháp giải trừ nghiệp cũ và mới
      • Phương pháp giảng dạy cho người có trí thời Đức Phật là gì ?
      • Phương pháp giảng dạy cho người tà kiến
      • Phương pháp giảng dạy có tâm huyết
      • Phương pháp giảng dạy của Phật
      • Phương pháp giảng dạy của Thế Tôn
      • Phương pháp giảng dạy hỏi đáp
      • Phương pháp giảng dạy khéo nhất là gì?
      • Phương pháp giảng dạy sau khi [[Chứng đắc]] vì lòng từ bi
      • Phương pháp giảng dạy và học thời Đức Phật là gì ?
      • Phương pháp giảng khoa học của Phật
      • Phương pháp giảng phù hợp căn cơ (Quan trọng)
      • Phương pháp giảng tổng thuyết và biệt thuyết
      • Phương pháp giảng: Hãy nghe và khéo tác ý kỹ, Ta sẽ giảng
      • Phương pháp giáo dục của Phật [[Gotama]]
      • Phương pháp giao tiếp hay của Bà la môn
      • Phương pháp học [[Kinh điển]] để có trí tuệ (Quan trọng)
      • Phương pháp học cẩn thận
      • Phương pháp học có hiệu quả cao
      • Phương pháp học hỏi vấn đáp
      • Phương pháp học tập chân chính
      • Phương pháp học tính kiên nhẫn ?
      • Phương pháp học vấn đáp (Quan trọng)
      • Phương pháp học, tu tập và [[Giải thoát]] cốt lõi là gì?
      • Phương pháp làm đẹp
      • Phương pháp làm việc hiệu quả của tại gia và xuất gia
      • Phương pháp nhận biết đã [[Chứng đắc]]
      • Phương pháp nhận biết kiếp trước của người khác
      • Phương pháp nhận biết người có [[Giới đức]] và trí tuệ
      • Phương pháp nhận thức các quan điểm sống ở đời
      • Phương pháp nhận thức chân lý
      • Phương pháp nhận thức về con đường [[Giải thoát]] (Quan trọng)
      • Phương pháp nhìn đời chân thật
      • Phương pháp nói chuyện
      • Phương pháp phòng hộ 6 căn
      • Phương pháp sống để được thanh tịnh
      • Phương pháp sống thọ
      • Phương pháp tạo nhiều [[Công đức]]
      • Phương pháp tập thiền
      • Phương pháp thoát khỏi luân hồi (Quan trọng)
      • Phương pháp thoát khỏi phiền não, giận hờn
      • Phương pháp thoát khỏi sợ hãi
      • Phương pháp thoát nghèo
      • Phương pháp tu [[Chứng quả]] [[Dự Lưu]]
      • Phương pháp tư duy tu tập của người nữ (Quan trọng)
      • Phương pháp tư duy về sanh, già, bệnh, chết
      • Phương pháp tư duy về thời gian
      • Phương pháp tư duy về trung đạo khi tu tập
      • Phương pháp tu tập 7 giác chi
      • Phương pháp tu tập 7 giác chi
      • Phương pháp tu tập 7 giác chi
      • Phương pháp tu tập các căn
      • Phương pháp tu tập có thần thông
      • Phương pháp tu tập cốt lõi về 5 thủ uẩn
      • Phương pháp tu tập dẫn tâm để [[Giải thoát]]
      • Phương pháp tu tập đạt nhiều kết quả như ý
      • Phương pháp tu tập đầy đủ giới luật (Quan trọng)
      • Phương pháp tu tập để an trú với không trú
      • Phương pháp tu tập để có hào quang
      • Phương pháp tu tập đối với các dục
      • Phương pháp tu tập giải nghiệp
      • Phương pháp tu tập nhờ quán thức ăn
      • Phương pháp tu tập tứ thần túc (Quan trọng)
      • Phương pháp tu tập và cách sống với nhiều người
      • Phương pháp tu trừ vô minh được tuệ [[Giải thoát]] (Quan trọng)
      • Phương pháp tu Tứ niệm xứ hiệu quả
      • Phương pháp ứng xử khi người khác nói sai sự thật
      • Phương pháp ứng xử khi sống ở đời
      • Phương pháp ước nguyện thành hiện thực
      • Phương thức niết bàn của Phật [[Gotama]]
      • Quả báo do gây hận thù
      • Quả báo khi làm ác
      • Quá khứ của Phật [[Gotama]]
      • Quá trình diễn biến của tâm khi thiền để [[Giải thoát]] (Quan trọng)
      • Quá trình nhận thức từ người tại gia thành người xuất gia
      • Quá trình phát triển tưởng và cõi giới sinh ra
      • Quy luật cuộc đời
      • Quy tắc giảng dạy của Phật [[Gotama]]
      • Quy trình thay đổi tâm
      • Quy trình thực hiện [[Chánh niệm]] tỉnh giác
      • Quy trình vận hành của nghiệp và cách giải (Quan trọng)
      • Quyết tâm xuất gia
      • Sa môn đúng nghĩa
      • Sa môn, Bà la môn là gì
      • Sắc là gì ?
      • Sắc thủ uẩn là gì?
      • Sách về Phật Giáo
      • Sanh tử trí
      • Sau bố thí là hoan hỷ tự tâm
      • Sau khi nhận [[Cúng dường]] chư tăng thường giảng pháp
      • Sau khi Niết bàn, Ai là người kế thừa Phật pháp
      • Số 84.000 đại diện cho số nhiều
      • Sợ hãi cần [[Quán sát]] khi tu tập
      • Sơ lược về Đạo Phật và nguồn gốc
      • Sơ lược về sự xuất hiện của Như Lai qua lời [[A[[Nanda]]
      • So sánh thời gian giữa các cõi giới
      • Sợi dây [[Tái sanh]] là gì?
      • Sống an trú, [[Chánh niệm]], tỉnh giác là gì
      • Sống độc cư dễ [[Chứng đắc]] hơn
      • Sống gần ai mình sẽ bị ảnh hưởng người đó
      • Sống lương thiện sẽ được [[Chư Thiên]] ủng hộ (Quan trong)
      • Sự ảnh hưởng của 1 tu sĩ chân chánh (Quan trọng)
      • Sự ảnh hưởng của cá nhân đối với gia đình
      • Sự báo ơn cao cả
      • Sự biết đủ của người xuất gia
      • Sự ca ngợi và ganh tị của Bà la môn với Phật [[Gotama]]
      • Sự cám dỗ của giới tính
      • Sự chu đáo của đệ tử đối với thầy
      • Sự chu đáo, lòng từ bi và tinh thần báo ân của Phật [[Gotama]]
      • Sử dụng chánh kiến để loại trừ tà kiến chấp thủ
      • Sử dụng thần thông giải quyết vấn đề
      • Sứ giả cần có 8 điều
      • Sự hối hận của các [[Chư Thiên]]
      • Sự im lặng của người xuất gia
      • Sự khác biệt của [[Chư Thiên]] khi Phật nhập diệt
      • Sự khác biệt của [[Loài Người]] ở 3 cõi giới (Quan trọng)
      • Sự khác biệt của không phóng dật
      • Sự khác biệt của người tại gia và xuất gia chân chính
      • Sự khác biệt của tu tập chân chính
      • Sự khác biệt của tu thiền và tu pháp
      • Sự khác biệt của uy đức của Phật [[Gotama]] và 1 vị Vua
      • Sự khác biệt giữa cách tu của Bà la môn và Phật [[Gotama]]
      • Sự khác biệt giữa đệ tử Như Lai và ngoại đạo khi tu chứng
      • Sự khác biệt giữa Như Lai và các vị [[Giải thoát]] khác (Quan trọng)
      • Sự khác biệt giữa Phật [[Gotama]] và Bà la môn
      • Sự khác biệt ít nhiều các cõi giới do phước nghiệp (Quan trọng)
      • Sự khác biệt nhân quả so với lúc sống (Quan trọng)
      • Sự khác biệt phước đức của người tại gia và xuất gia
      • Sự khác nhau giữa các cảnh giới
      • Sự khẳng định về lời dạy cốt lõi của Như Lai
      • Sự khen ngợi của tà đạo đối với Phật [[Gotama]]
      • Sự khéo biết của Phật [[Gotama]]
      • Sự khiêm tốn đúng pháp của đệ tử [[Sàriputta]]
      • Sự kiện chấn đông khi Phật niết bàn
      • Sự kiện không thể có được
      • Sự kỳ diệu về Xá lợi Như Lai
      • Sự làm việc của người [[Chứng đắc]]
      • Sự lo sợ của người tu
      • Sự nguy hiểm của đồ cúng tế và uy lực của bậc chân tu
      • Sự nhận thức về 1 A La Hán
      • Sự phát sinh [[Tri kiến]]
      • Sự phỉ báng của Bà la môn về Phật [[Gotama]]
      • Sự quan trọng của giới luật
      • Sự quan trọng của Tứ Diệu Đế
      • Sự sai biệt của các giới do duyên khởi (Quan trọng)
      • Sự sai biệt của nhân quả bố thí
      • Sự sám hối của Tỷ kheo ni
      • Sự tán thán về lời dạy của Như Lai
      • Sự thật cuộc đời trước vấn đề sanh, tử
      • Sự thật về Tam Tạng kinh điển
      • Sự thật về thế giới
      • Sự tiết độ trong ăn uống của người xuất gia
      • Sự tôn kính của người dân dành cho Phật [[Gotama]]
      • Sự tôn trọng của Bà la môn với Phật [[Gotama]]
      • Sự tôn trọng của Vua chúa đối với Phật [[Gotama]]
      • Sự tôn trọng người khác của Phật [[Gotama]]
      • Sự tồn vong của Phật Pháp và các yếu tố
      • Sự trầm tĩnh kỳ diệu của 1 vị xuất gia
      • Sự trở ngại của đời sống tại gia
      • Sự tu tập [[Chứng đắc]] đều có thứ lớp
      • Sự vi diệu
      • Sự vi diệu của 1 nữ [[Cư sĩ]]
      • Sự vi diệu của lời dạy Phật [[Gotama]]
      • Sự xấu hổ của người chưa thực chứng
      • Sức mạnh của [[Người đàn ông]] là gì?
      • Sức mạnh của người phụ nữ
      • Suốt cuộc đời Phật nói gì?
      • Suy nghĩ hoàn tục của 1 vị xuất gia thường thấy
      • Suy tư [[Quán sát]] nhiều vấn đề gì thì tâm sanh hướng đến vấn đề đó
      • Tác giả dịch kinh Pali tại Việt Nam
      • Tài sản cho con người là Thánh pháp vô thượng
      • Tại sao có tam thập tam thiên
      • Tâm [[Giải thoát]] bất động là mục đích của [[Phạm hạnh]] (Quan trọng)
      • Tấm lòng của cha mẹ và trở ngại
      • Tấm lòng của người con thường thấy ở [[Thế gian]]
      • Tấm lòng từ bi của Phật [[Gotama]] với chúng sanh
      • Tấm lòng từ bi và trí tuệ của Phật [[Gotama]]
      • Tâm lý của thầy và trò trong học tập
      • Tâm lý đời thường của con người
      • Tầm quan trọng của 5 giới
      • Tầm quan trọng của giáo hóa thần thông
      • Tầm quan trọng của giới luật Pàtimokkha
      • Tầm quan trọng của Lý Duyên khởi (Quan trọng)
      • Tầm quan trọng của sự khích lệ
      • Tầm quan trọng của Tứ Thánh đế và Như Lai
      • Tầm quan trọng của Tứ thánh đế với người tại gia
      • Tam Tạng [[Kinh điển]] Là Gì?
      • Tam tịnh nhục
      • Tám vạn bốn ngàn
      • Tăng thượng mạn là tà kiến của người ngu
      • Tánh con người sai biệt nhau
      • Tập kinh xưa cổ gần thời Đức Phật nhất
      • Tất cả các Thiện pháp đều tập trung trong Bốn Thánh đế.
      • Thân bệnh và tâm bệnh
      • Thân người khó được
      • Thân người khó được (Quan trọng)
      • Thần thông chưa chắc biết được sự tận cùng của thế giới
      • Thần thông có thể làm điều khác thường
      • Thần túc thông
      • Thế giới do tâm hướng dẫn
      • Thế giới không có điểm cuối cùng (Quan trọng)
      • Thế giới trong nhà Phật là gì?
      • Thế nào là 1 Bà la môn đúng nghĩa
      • Thế nào là 1 Sa môn đúng nghĩa
      • Thế nào là giới hạnh và thế nào là trí tuệ
      • Thế nào là người có lòng tin
      • Thế nào là niệm đúng
      • Thế nào là niết bàn ngay trong hiện tại
      • Thế nào là sự tinh tấn có kết quả
      • Thế tôn vẫn thường xuyên Thiền tịnh
      • Thị phi thường thấy nơi tà phái
      • Thiên chấp cái gì sẽ là cái đó
      • Thọ là gì ?
      • Thời [[Giác ngộ]] của [[Gotama]]
      • Thời điểm Phật [[Thuyết pháp]]
      • Thời gian giảng của Phật [[Gotama]]
      • Thời sơ sinh và hoàn cảnh
      • Thói thường của người đời
      • Thói thường của người đời (Quan trọng)
      • Thời thuyết giảng của [[Gotama]]
      • Thời tìm đạo của [[Gotama]]
      • Thời tuổi trẻ của [[Gotama]]
      • Thông điệp “Laudato Si’” của Giáo hoàng có tiếp thu tư tưởng Phật giáo?
      • THƯ VIỆN - BẢO TÀNG PHẬT GIÁO
      • Thức do duyên khởi. Không có duyên, thức không hiện khởi. (Quan trọng)
      • Thực hành thiện giới có ý nghĩa gì
      • Thức là gì?
      • Thủy giới là gì? (Quan trọng)
      • Thuyết trình 4 phần dành cho người trí tuệ
      • Tìm hiểu Tam tạng Sanskrit
      • Tính kiên nhẫn của Phật
      • Tinh tấn sai pháp sẽ không có kết quả
      • Tinh thần cầu pháp của 1 [[Cư sĩ]] và tấm lòng của Phật [[Gotama]]
      • Tinh thần cầu pháp của dâm nữ Ambapàli
      • Tinh thần cầu pháp của Phật tử
      • Tinh thần ham học hỏi của [[Cư sĩ]]
      • Tinh thần kiên định tu tập
      • Tóm tắt phương pháp tu [[Giải thoát]]
      • Tóm tắt thiền định
      • Tóm tắt về Phật [[Gotama]]
      • Tổng quan Tiểu Bộ Kinh - Khuddaka Nikàya - Ðại Tạng Kinh
      • Tổng thống Obama thỉnh Phật vào nhà trắng và thực hành theo lời Phật dạy
      • Trí tuệ có ý nghĩa gì
      • Trí tuệ của Như Lai là vô biên
      • Trí tuệ của Phật
      • Trí tuệ là số 1
      • Trí tuệ là tài sản lớn nhất
      • Trong [[Loài Người]] cái gì là xú uế
      • Trú xứ ở thành Xá vệ có lầu nơi Phật [[Gotama]] ở
      • Trú xứ phù hợp
      • Trú xứ phù hợp cho người xuất gia
      • Truyện Cổ Phật Giáo
      • Truyền thống đạo đức của người xuất gia là gì?
      • Truyền thống tốt đẹp do Phật thiết lập là Bát chánh đạo
      • Truyền thống về [[Chánh pháp]]
      • Tu 4 thần túc sẽ thấy được nhiều kiếp
      • Tứ chánh cần là gì?
      • Tư duy của người xuất gia đối với thời gian
      • Tu khổ hạnh sẽ đưa đến nhiều cấu uế
      • Tự mình có thể giải trừ phiền não
      • Tự ngã có thể được bảo vệ hoặc không
      • Tự ngã có thể là kẻ thù có thể là thân ái
      • Tứ nhiếp pháp là gì?
      • Tứ như ý túc là gì?
      • Tứ niệm xứ còn - Phật pháp còn
      • Tứ niệm xứ giải trừ các biện luận tà kiến
      • Tu tập 5 căn để đến Niết bàn
      • Tu tập theo trình tự và cách ứng xử khi xuất gia
      • Tứ thánh đế
      • Tư thế ngồi thiền
      • Tư thế ngồi thiền đúng
      • Túc mạng trí
      • Tụng kinh Pháp Cú có lợi ích cho quỷ thần
      • Tướng do tâm sanh: Tham, sân, si
      • Tưởng là gì?
      • Tưởng sanh trước trí sanh sau
      • Tương ưng về nghiệp và cộng nghiệp
      • Tưởng: sanh và diệt do sự học tập
      • Tùy mức độ tu tập thì cõi giới khác nhau
      • Ứng dụng trung đạo trong giao tiếp (Quan trọng)
      • Ứng xử thường gặp của con cái và cha mẹ khi về già
      • Uy đức của 1 bậc chân tu
      • Uy đức của 1 vị thầy vĩ đại
      • Uy đức của thị giả Upavàna
      • Uy lực của chân lý
      • Vài Nét Về Sự Chấp Nhận Phật Giáo Ở Tây Phương
      • Vấn đáp 4 giai cấp là thanh tịnh như nhau
      • Vấn đáp về con người và thế giới
      • Vấn đáp về đau khổ (Quan trọng)
      • Vấn đáp về khổ tâm của con người
      • Vấn đáp về nghiệp: Ý nghiệp là nặng nhất
      • Vấn đáp về nguyên nhân đau khổ
      • Vấn đáp về niết bàn và đau khổ
      • Vấn đáp về sống chết
      • Vấn đáp về sự phỉ báng Phật của tà giáo
      • Vấn đáp về tâm tự tại
      • Vấn đề [[Giác ngộ]]
      • Vấn đề [[Vô thường]] và vô ngã
      • Vấn đề 5 hạ phần kiết sử
      • Vấn đề ăn thịt và pháp môn (Quan trọng)
      • Vấn đề an toàn gia đình
      • Vấn đề cầu nguyện và vãng sanh (Quan trọng)
      • Vấn đề chấp trước và cách loại trừ
      • Vấn đề khổ nội tâm
      • Vấn đề liên quan đến trí nhớ
      • Vấn đề lo âu
      • Vấn đề ngũ uẩn và chấp thủ
      • Vấn đề người nghèo đối với 1 quốc gia
      • Vấn đề quá khứ tương lai và hiện tại niết bàn
      • Vấn đề quan điểm, lòng tin và duyên khởi
      • Vấn đề sanh tử
      • Vấn đề sự xuất hiện của Phật
      • Vấn đề tâm liên quan đến [[Chứng đắc]]
      • Vấn đề tâm thức
      • Vấn đề tham lam và bố thí
      • Vấn đề tuổi già
      • Vấn đề tuổi thọ của [[Loài Người]]
      • Vấn đề tưởng (Quan trọng)
      • Vấn đề tưởng và con đường tu tập
      • Vấn đề tưởng và thần thông
      • Vấn đề về lửa
      • Vấn đề vô minh
      • Vấn đề Xá lợi và tu sĩ
      • Vấn đề xưng hô, cách tổ chức tăng đoàn
      • Văn hóa giao tiếp tôn trọng của Bà la môn với đệ tử [[Gotama]]
      • Vì không hiểu nhân duyên nên con người khổ (Quan trọng)
      • Vì sao Như Lai không rơi vào lỗi lầm
      • Vị trí của bậc chân tu xuất gia
      • Video - Audio về Đức Phật và liên quan đến PG
      • Việc [[Chứng đắc]] không phân biệt thời gian ngắn dài
      • Vô lượng tâm [[Giải thoát]] và đại hành tâm [[Giải thoát]]
      • Vòng luân hồi (Quan trọng)
      • Web tài liệu Phật giáo
      • Xá lợi được chia cho ai
      • Xử lý các vấn đề khi tu tập (Quan trọng)
      • Xuất gia là gì
      • Ý nghĩa các kỳ kết tập [[Kinh điển]]
      • Ý nghĩa của 6 phương
      • Ý nghĩa của ăn mặc và đồ dùng
      • Ý nghĩa của chữ “Chúng sanh” là chưa [[Giải thoát]]
      • Ý nghĩa của chủng tử
      • Ý nghĩa của hội trường chân chính
      • Ý nghĩa của nghề [[Khất thực]] chân chính
      • Ý nghĩa của pháp là thiết thực hiện tại (Quan trọng)
      • Ý nghĩa của Phật
      • Ý nghĩa của việc sử dụng thuốc
      • Ý nghĩa khi Đức Phật mỉm cười
      • Ý nghĩa sướng khổ và Niết Bàn
      • Ý nghĩa về [[Giải thoát]]
      • Ý nghĩa việc ăn uống
      • Ý THIỀN TRONG THƠ NGUYỄN TRÃI
      • A-la-hán
      • A-na-luật-đà
      • A-tu-la
      • A-xà-thế
      • Ác nghiệp
      • Aciravati
      • Ambalatthikà
      • Ananda
      • Ànanda
      • Anàthapindika
      • Anotatta
      • Asadisa
      • Ba ngôi báu
      • Bà-la-môn
      • Ba-la-nại
      • Bậc chân nhân
      • bàng sanh
      • Bất lai
      • Bê con
      • Bhadda
      • Bharandu
      • Brahamdatta
      • Brahmadatta
      • Ca-diếp
      • cảm thọ
      • Candàla
      • Canh giữa đêm
      • Cấp Cô Ðộc
      • Catumatta
      • Chân ngôn
      • chánh niệm
      • Chánh pháp
      • Chiên-Ðà-La
      • chư Thiên
      • Chứng đắc
      • Chứng quả
      • Chuyên tâm
      • Cittakùta
      • Cõi trời
      • Cõi trời Ba mươi ba
      • Con bò cái
      • Con lừa
      • Công đức
      • cư sĩ
      • Cúng dường
      • Cung kính
      • Dadhivahana
      • Dadhivàhana
      • Ðại bi
      • Ðại Ca-diếp
      • Đảnh lễ
      • Đạo sĩ
      • Ðạo Sư
      • Ðế Thích
      • Ðề-bà-đạt-đa
      • địa ngục
      • Diêm-phù-đề
      • Diệt Ðịnh
      • Dự lưu
      • Dự-lưu
      • Đức hạnh
      • Ðức Thế Tôn
      • dục vọng
      • Gandhabba
      • giác ngộ
      • Giải thoát
      • Giới đức
      • Giridanta
      • Giữ giới
      • Go-ta-ma
      • Gotama
      • Hành khất
      • Hạnh phúc
      • Hiền giả
      • Hóa Lạc
      • Jetavana
      • Kàlàmà
      • Kapila
      • Kapilavatthu
      • Kàsi
      • Khất thực
      • khổ diệt
      • Khổ tập
      • kiết-già
      • Kimbila
      • Kinh điển
      • Kolàlika
      • Kosala
      • Kosambi
      • Kosiya
      • Kỳ Viên
      • Kỳ-đà Lâm
      • La-hầu-la
      • Lakhumà
      • Lão tử
      • Lâu Ðài
      • Loài Người
      • Mahà Moggallàna
      • Mahà-Moggallàna
      • Mahànàma
      • Mahilàmukha
      • Mallà
      • Mạng chung
      • Manosìla
      • Mục-kiền-liên
      • Nalandà
      • Nanda
      • ngạ quỷ
      • Ngày lành
      • Ngọ trai
      • Ngũ giới
      • người đàn bà
      • người đàn ông
      • Nhập định
      • Nhất lai
      • nhiệt não
      • như lý tác ý
      • niệm giác chi
      • Niết-bàn
      • núi Tuyết sơn
      • Pandava
      • Patibhànakàta
      • Patibhànakuuta
      • Phạm hạnh
      • Phạm thiên
      • Phạm Thọ
      • Pháp Sa-môn
      • Phật Ca-diếp
      • Quán sát
      • Rajagaha
      • Rắn chúa
      • Rohaka
      • Sa-la
      • Sắc thân
      • Sak-ka
      • Sakka
      • Sàma
      • Sanh thú
      • Sanh, lão, bệnh, tử
      • Sàriputta
      • Sát-đế-ly
      • Sàvatthi
      • Sìhacamma
      • Sìhakottuka
      • Sìlànisamsa
      • Simsapà
      • Sindh
      • Sirivaddha
      • Sư trưởng
      • Sư tử
      • Subhaga
      • sumàgadhà
      • Suppiya
      • tái sanh
      • Tái sinh
      • Takkasilà
      • Tâm đạo
      • Tam quy
      • tham dục
      • Thần biển
      • Thần lực
      • Thắng trí
      • Thế gian
      • Thiên chủ
      • Thiên chúng
      • Thiền chứng
      • Thiên giới
      • Thiện hạnh
      • Thiên lạc
      • Thiên nữ
      • Thiền quán
      • Thọ mạng
      • Thọ thực
      • Thọ trai
      • Thuyết pháp
      • Tiền kiếp
      • Tiên nữ
      • Tiền thân
      • Tín tâm
      • Tinh cần
      • Tinh xá
      • Tôn giả
      • Tri kiến
      • Trúc Lâm
      • Trưởng lão
      • Tu niệm
      • Từ trần
      • Tuệ quán
      • Tuyết Sơn
      • Udumbara
      • Ukkattha
      • Vàlodakka
      • Vẩn đục
      • Vệ-đà
      • Vesàli
      • Vô thường
      • Vương Xá
      • Xá-lợi-phất
      • Xá-vệ
      • Y bát

    Được tạo bởi Bước Đầu Học Phật © 2024

    • Giới thiệu
    • Góp ý
    • Liên hệ